Thị trường hàng hóa
Ngân hàng nhà nước Việt Nam công bố tỷ giá trung tâm với đồng Đô la Mỹ tăng 2 đồng, hiện ở mức 23.632 đồng.
Diễn biến tỷ giá USD hôm qua cho thấy, chỉ số Dollar Index (DXY), đo lường đồng USD với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) dừng ở mức 102,066 điểm với mức tăng 0,64% khi chốt phiên ngày 11/5.
Hiện 1 Euro đổi 1,0916 USD. 1 bảng Anh đổi 1,2512 USD. 1 USD đổi 134,550 Yên. 1 USD đổi 1,3491 Đô la Canada. 1 Đô la Úc đổi 0,6701 USD.
Đồng đô la Mỹ đã tăng giá so với euro và bảng Anh, đạt mức cao nhất trong hơn một tuần so với nhóm các đồng tiền chủ chốt khác, khi các nhà giao dịch tìm kiếm sự an toàn sau khi dữ liệu kinh tế gây ra sự tái đánh giá về triển vọng chính sách tiền tệ toàn cầu.
Số lượng người Mỹ đăng ký xin trợ cấp thất nghiệp mới đã tăng lên mức cao nhất trong một năm rưỡi tuần trước đây, cho thấy tín hiệu không tích cực trên thị trường lao động khi nhu cầu chậm lại, có thể là lý do để Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Federal Reserve) dừng lại việc tăng lãi suất trong tháng tới.
Trong khi đó, giá sản phẩm của Mỹ đã tăng một cách vừa phải trong tháng trước, ghi nhận mức tăng hàng năm nhỏ nhất về lạm phát sản xuất trong hơn hai năm qua, là một chứng cứ bổ sung cho việc áp lực lạm phát đang giảm đi.
Đồng bảng Anh giảm xuống mức thấp nhất trong một tuần với 1.2497 đô la Mỹ, giảm 0.9% trong giao dịch buổi chiều, trong khi đồng Euro giảm xuống mức thấp nhất trong một tháng là 1.09 đô la Mỹ, tức giảm 0.6%.
Dữ liệu từ Mỹ được công bố sau khi Trung Quốc thông báo thêm các dấu hiệu về sự khó khăn trong quá trình phục hồi sau đại dịch COVID-19. Erik Bregar, giám đốc quản lý rủi ro tiền tệ và kim loại quý tại Silver Gold Bull ở Toronto nói: "Dữ liệu của Trung Quốc đêm qua có một chút bất ngờ nếu so với những kỳ vọng về việc (Trung Quốc) mở cửa trở lại. Vậy nên, hãy mua đồng đô la.”
Các nhà giao dịch hợp đồng tương lai quỹ Fed vẫn đang tính toán khả năng tạm ngừng trước khi cắt giảm lãi suất dự kiến vào tháng 9. Phạm vi mục tiêu của Fed hiện đang ở mức 5% đến 5.25%.
Tỷ giá tham khảo đô la Mỹ tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra ở mức:
Tên ngoại tệ |
Mua |
Bán |
1 USD = |
23.450 VND |
24.763 VND |
Tỷ giá tham khảo bên ngoài thị trường tính đến ngày 12/5 như sau:
1. VCB - Cập nhật: 12/05/2023 06:56 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 15,398.82 | 15,554.36 | 16,055.44 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 17,057.51 | 17,229.81 | 17,784.86 |
SWISS FRANC | CHF | 25,613.01 | 25,871.72 | 26,705.17 |
YUAN RENMINBI | CNY | 3,313.63 | 3,347.10 | 3,455.45 |
DANISH KRONE | DKK | - | 3,382.43 | 3,512.41 |
EURO | EUR | 24,996.21 | 25,248.70 | 26,395.87 |
POUND STERLING | GBP | 28,783.03 | 29,073.77 | 30,010.37 |
HONGKONG DOLLAR | HKD | 2,919.86 | 2,949.35 | 3,044.36 |
INDIAN RUPEE | INR | - | 285.20 | 296.64 |
YEN | JPY | 169.78 | 171.50 | 179.74 |
KOREAN WON | KRW | 15.27 | 16.97 | 18.61 |
KUWAITI DINAR | KWD | - | 76,331.36 | 79,393.24 |
MALAYSIAN RINGGIT | MYR | - | 5,208.13 | 5,322.40 |
NORWEGIAN KRONER | NOK | - | 2,180.78 | 2,273.66 |
RUSSIAN RUBLE | RUB | - | 294.75 | 326.33 |
SAUDI RIAL | SAR | - | 6,240.19 | 6,490.50 |
SWEDISH KRONA | SEK | - | 2,239.47 | 2,334.85 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 17,229.69 | 17,403.73 | 17,964.38 |
THAILAND BAHT | THB | 614.82 | 683.14 | 709.39 |
US DOLLAR | USD | 23,270.00 | 23,300.00 | 23,640.00 |
Tag
BÀI VIẾT LIÊN QUAN
Đọc thêm