Thị trường hàng hóa
Ngân hàng nhà nước Việt Nam công bố tỷ giá trung tâm với đồng Đô la Mỹ tăng 3 đồng, hiện ở mức 23.621 đồng.
Diễn biến tỷ giá USD hôm qua cho thấy, chỉ số Dollar Index (DXY), đo lường đồng USD với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) dừng ở mức 101,654 điểm với mức tăng 0,26% khi chốt phiên ngày 9/5.
Hiện 1 Euro đổi 1,0964 USD. 1 bảng Anh đổi 1,2624 USD. 1 USD đổi 135,180 Yên. 1 USD đổi 1,3385 Đô la Canada. 1 Đô la Úc đổi 0,6762 USD.
Trong phiên thứ Ba, các nhà giao dịch đang chờ đợi thông tin về lạm phát mới nhất được công bố để hình dung rõ ràng hơn về triển vọng kinh tế cũng như khả năng tăng lãi suất của Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Federal Reserve). Đây là lý do khiến đồng USD đã tăng nhẹ so với hầu hết các đồng tiền chính khác.
Sau khi đạt đỉnh gần một tuần trước đó, chỉ số DXY đã giảm lại và hiện đang ở mức 101.63, tăng 0.2% so với phiên giao dịch thứ Ba.
Tuần trước, dữ liệu việc làm tốt hơn dự kiến, các nhà đầu tư đang theo dõi chặt chẽ dữ liệu lạm phát của Hoa Kỳ sẽ được công bố vào hôm nay.
Theo giới phân tích, bất kỳ thay đổi chính sách của Fed đều phải được cân nhắc kỹ lưỡng trước diễn biến mới đây về sự bất ổn trong ngành ngân hàng và sự mâu thuẫn chính trị ở Washington trong việc nâng trần nợ của Chính phủ.
Đồng euro giảm 0,39% xuống còn 1,0962 USD, đồng bảng Anh vẫn giữ nguyên ở mức 1,2620 USD.
Tỷ giá ngoại tệ thị trường trong nước
Tỷ giá tham khảo đô la Mỹ tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra ở mức:
Tên ngoại tệ |
Mua |
Bán |
1 USD = |
23.450 VND |
24.780 VND |
Tỷ giá tham khảo bên ngoài thị trường tính đến ngày 10/5 như sau:
1. VCB - Cập nhật: 10/05/2023 06:59 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 15,495.11 | 15,651.63 | 16,155.85 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 17,102.53 | 17,275.28 | 17,831.81 |
SWISS FRANC | CHF | 25,682.61 | 25,942.03 | 26,777.76 |
YUAN RENMINBI | CNY | 3,318.63 | 3,352.15 | 3,460.66 |
DANISH KRONE | DKK | - | 3,398.10 | 3,528.69 |
EURO | EUR | 25,115.84 | 25,369.53 | 26,522.22 |
POUND STERLING | GBP | 28,830.18 | 29,121.40 | 30,059.55 |
HONGKONG DOLLAR | HKD | 2,913.37 | 2,942.80 | 3,037.60 |
INDIAN RUPEE | INR | - | 285.93 | 297.40 |
YEN | JPY | 168.92 | 170.63 | 178.83 |
KOREAN WON | KRW | 15.33 | 17.03 | 18.67 |
KUWAITI DINAR | KWD | - | 76,323.70 | 79,385.34 |
MALAYSIAN RINGGIT | MYR | - | 5,229.36 | 5,344.11 |
NORWEGIAN KRONER | NOK | - | 2,185.82 | 2,278.92 |
RUSSIAN RUBLE | RUB | - | 287.23 | 318.01 |
SAUDI RIAL | SAR | - | 6,238.02 | 6,488.26 |
SWEDISH KRONA | SEK | - | 2,260.27 | 2,356.54 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 17,249.63 | 17,423.87 | 17,985.18 |
THAILAND BAHT | THB | 614.74 | 683.05 | 709.30 |
US DOLLAR | USD | 23,260.00 | 23,290.00 | 23,630.00 |
Tag
BÀI VIẾT LIÊN QUAN
Đọc thêm