Thị trường hàng hóa
Ngân hàng nhà nước Việt Nam công bố tỷ giá trung tâm với đồng Đô la Mỹ ở mức 23.722 đồng.
Diễn biến tỷ giá USD hôm qua cho thấy, chỉ số Dollar Index (DXY), đo lường đồng USD với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) dừng ở mức 104,041 điểm với mức tăng 0,46% khi chốt phiên ngày 2/6.
Trong phiên giao dịch đầu tuần, đồng USD tăng nhẹ sau khi giảm trước đó do thỏa thuận về trần nợ của Mỹ làm tăng rủi ro trên thị trường và giảm sức hấp dẫn trú ẩn của đồng USD. Dữ liệu về chi tiêu của người tiêu dùng Mỹ cũng cho thấy tăng trưởng cao hơn dự kiến trong tháng 4 và lạm phát tăng. Thị trường đang định giá khả năng Fed tăng lãi suất trong tháng 6 khoảng 62%.
Tuy nhiên, ngày hôm sau, đồng USD giảm sau khi Tổng thống Mỹ và Chủ tịch Hạ viện đạt được thỏa thuận tạm thời về trần nợ công, giới hạn chi tiêu của chính phủ trong 2 năm để ngăn chặn tình trạng vỡ nợ.
Vào ngày 1-6, đồng USD tăng nhẹ trở lại sau khi một quan chức của Fed nhấn mạnh rằng việc giữ nguyên lãi suất không có nghĩa là Fed đã hoàn thành việc thắt chặt chính sách tiền tệ. Tuy nhiên, giải pháp cho vấn đề trần nợ Mỹ có thể làm tăng giá trị của đồng USD và mở cửa cho các nhà đầu tư tìm kiếm tài sản rủi ro hơn.
Ngày 2-6, đồng USD giảm cao nhất trong gần một tháng sau khi dữ liệu sản xuất Mỹ và bình luận từ các quan chức Fed tạo ra kỳ vọng rằng Fed có thể bỏ qua việc tăng lãi suất tại cuộc họp sắp tới. Thị trường định giá khả năng Fed tăng lãi suất trong tháng 6 khoảng 32%.
Cuối cùng, vào ngày 3-6, đồng USD tăng trở lại sau khi báo cáo bảng lương phi nông nghiệp tháng 5 cho thấy tăng trưởng việc làm. Tuy nhiên, tỷ lệ thất nghiệp đã tăng từ mức thấp nhất trong 53 năm là 3,4% lên mức 3,7%.
Trên thị trường quốc tế, đồng USD tăng so với đồng yên Nhật và đồng bảng Anh trong tuần này, trong khi đồng Euro giảm so với đồng USD sau khi Chủ tịch Ngân hàng Trung ương châu Âu Christine Lagarde nhấn mạnh việc thắt chặt chính sách.
Tỷ giá tham khảo bên ngoài thị trường tính đến ngày 5/6 như sau:
1. VCB - Cập nhật: 05/06/2023 07:29 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 15,043.93 | 15,195.89 | 15,685.40 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 17,015.29 | 17,187.17 | 17,740.83 |
SWISS FRANC | CHF | 25,275.78 | 25,531.10 | 26,353.55 |
YUAN RENMINBI | CNY | 3,241.81 | 3,274.55 | 3,380.55 |
DANISH KRONE | DKK | - | 3,329.65 | 3,457.60 |
EURO | EUR | 24,613.38 | 24,862.00 | 25,991.59 |
POUND STERLING | GBP | 28,653.47 | 28,942.90 | 29,875.26 |
HONGKONG DOLLAR | HKD | 2,921.70 | 2,951.21 | 3,046.28 |
INDIAN RUPEE | INR | - | 284.39 | 295.80 |
YEN | JPY | 164.43 | 166.09 | 174.07 |
KOREAN WON | KRW | 15.48 | 17.20 | 18.86 |
KUWAITI DINAR | KWD | - | 76,140.40 | 79,194.57 |
MALAYSIAN RINGGIT | MYR | - | 5,049.50 | 5,160.30 |
NORWEGIAN KRONER | NOK | - | 2,080.77 | 2,169.39 |
RUSSIAN RUBLE | RUB | - | 275.85 | 305.41 |
SAUDI RIAL | SAR | - | 6,243.35 | 6,493.78 |
SWEDISH KRONA | SEK | - | 2,128.82 | 2,219.49 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 16,982.46 | 17,154.00 | 17,706.60 |
THAILAND BAHT | THB | 599.96 | 666.62 | 692.24 |
US DOLLAR | USD | 23,280.00 | 23,310.00 | 23,650.00 |
Tag
BÀI VIẾT LIÊN QUAN
Đọc thêm