Thị trường hàng hóa
Ngân hàng nhà nước Việt Nam công bố tỷ giá trung tâm với đồng Đô la Mỹ ở mức 23.720 đồng.
Diễn biến tỷ giá USD hôm qua cho thấy, chỉ số Dollar Index (DXY), đo lường đồng USD với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) dừng ở mức 104,128 điểm với mức tăng 0,13% khi chốt phiên ngày 6/6.
Đồng đô la Mỹ đã tăng so với đồng euro và đồng yên khi chốt phiên vào rạng sáng hôm nay trước tín hiệu có khả năng Cục Dự trữ Liên bang (Fed) sẽ tăng lãi suất , trong khi đồng đô la Úc đã tăng mạnh sau khi Ngân hàng Dự trữ Úc (RBA) bất ngờ tăng lãi suất.
Các quan chức của Fed hiện đang trong giai đoạn chờ đợi trước cuộc họp vào ngày 13-14 tháng 6 của Ngân hàng Trung ương Hoa Kỳ và sự công bố các dữ liệu kinh tế quan trọng tiếp theo, trong đó có báo cáo giá tiêu dùng tháng 5 vào ngày 13 tháng 6.
Khi đánh giá tác động của lãi suất cao hơn đối với nền kinh tế, hiện nhiều người cho rằng Fed có thể tạm dừng việc tăng lãi suất trong tháng 6. Tuy nhiên, theo Công cụ FedWatch của CME Group, các nhà giao dịch hợp đồng tương lai quỹ Fed cho rằng có 65% khả năng lãi suất sẽ tăng ít nhất 25 điểm cơ bản vào tháng 7.
Bên cạnh đó, đồng euro đã giảm 0,15% so với đồng đô la, đạt mức 1,0694 đô la, trong khi đồng yên đã tăng 0,06% lên 139,64 yên. Chỉ số đồng đô la (DXY) tăng 0,12% lên 104,11. Đồng đô la Mỹ tăng trở lại trước dữ liệu cho thấy đã có thêm 339.000 việc làm được tạo ra trong tháng 5, mặc dù tỷ lệ thất nghiệp đã tăng lên mức cao nhất trong 7 tháng vừa qua là 3,7%, điều này thể hiện rằng thị trường lao động đang có dấu hiệu bớt căng thẳng hơn.
Tuy nhiên, tình hình đã trở nên tiêu cực sau khi một báo cáo vào thứ Hai cho thấy lĩnh vực dịch vụ tại Hoa Kỳ gần như không tăng trưởng trong tháng 5 do sự chậm lại của các đơn đặt hàng mới, dẫn đến sự giảm giá vật liệu đầu vào xuống mức thấp nhất trong ba năm vừa qua.
Dữ liệu từ Fed tại New York vào ngày thứ Ba cho thấy áp lực từ chuỗi cung ứng đã giảm trong tháng 5, điều này giúp giảm bớt yếu tố đóng góp vào áp lực lạm phát toàn cầu trong thời gian qua.
Tỷ giá tham khảo bên ngoài thị trường tính đến ngày 7/6 như sau:
1. VCB - Cập nhật: 07/06/2023 06:58 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 15,133.15 | 15,286.01 | 15,778.43 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 17,041.91 | 17,214.05 | 17,768.58 |
SWISS FRANC | CHF | 25,270.20 | 25,525.46 | 26,347.73 |
YUAN RENMINBI | CNY | 3,236.61 | 3,269.30 | 3,375.13 |
DANISH KRONE | DKK | - | 3,315.90 | 3,443.32 |
EURO | EUR | 24,512.73 | 24,760.33 | 25,885.30 |
POUND STERLING | GBP | 28,465.87 | 28,753.41 | 29,679.67 |
HONGKONG DOLLAR | HKD | 2,918.53 | 2,948.01 | 3,042.98 |
INDIAN RUPEE | INR | - | 283.87 | 295.26 |
YEN | JPY | 163.63 | 165.28 | 173.22 |
KOREAN WON | KRW | 15.64 | 17.37 | 19.05 |
KUWAITI DINAR | KWD | - | 76,115.65 | 79,168.83 |
MALAYSIAN RINGGIT | MYR | - | 5,056.10 | 5,167.04 |
NORWEGIAN KRONER | NOK | - | 2,087.15 | 2,176.05 |
RUSSIAN RUBLE | RUB | - | 277.22 | 306.93 |
SAUDI RIAL | SAR | - | 6,243.51 | 6,493.96 |
SWEDISH KRONA | SEK | - | 2,122.71 | 2,213.12 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 16,968.61 | 17,140.01 | 17,692.15 |
THAILAND BAHT | THB | 596.85 | 663.17 | 688.65 |
US DOLLAR | USD | 23,290.00 | 23,320.00 | 23,660.00 |
BÀI VIẾT LIÊN QUAN
Đọc thêm