Thị trường hàng hóa
Ngân hàng nhà nước Việt Nam công bố tỷ giá trung tâm với đồng Đô la Mỹ ở mức 23.704 đồng.
Diễn biến tỷ giá USD hôm qua cho thấy, chỉ số Dollar Index (DXY), đo lường đồng USD với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) dừng ở mức 102,14 điểm với mức giảm 0,78% khi chốt phiên ngày 15/6.
Trong tháng 5, dữ liệu báo cáo cho thấy số đơn xin trợ cấp thất nghiệp tại Hoa Kỳ vượt quá kì vọng dự kiến, trong khi doanh số bán lẻ bất ngờ tăng cao nhờ sự tăng mạnh trong mua sắm xe cơ giới và vật liệu xây dựng. Điều này có thể giúp ngăn chặn suy thoái kinh tế trong thời gian tới và báo hiệu cho một tạm dừng chính sách của Fed vào tháng 6, sau khi đã có hai lần tăng lãi suấtcủa Cục dự trữ Liên bang trong năm nay.
Theo đó, Sự gia tăng trong số đơn xin trợ cấp thất nghiệp đã thúc đẩy sự tin tưởng rằng Fed sẽ không thực hiện nhiều đợt tăng lãi suất hơn trong khoảng thời gian tới đây. Irene Tunkel, chiến lược gia trưởng về vốn chủ sở hữu tại BCA Research, cho biết kết hợp với doanh số bán lẻ cao hơn dự kiến, điều này có vẻ như "nguyên liệu cho một cú hạ cánh mềm" đối với nền kinh tế Mỹ.
Dẫn theo đó kết quả là, giá đô la Mỹ đã giảm 0,787%, trong khi đồng euro tăng 1,06% lên mức 1,0946 USD. Shaun Osborne, giám đốc chiến lược ngoại hối tại Scotiabank ở Toronto, cho biết "ngoài triển vọng ngắn hạn về lãi suất, đồng đô la Mỹ có thể đối mặt với một môi trường khó khăn hơn. Chu kỳ chính sách tiền tệ toàn cầu đang tiến gần đến giai đoạn kết thúc." Sự leo thang của chu kỳ lãi suất sẽ tác động tiêu cực đến đô la Mỹ vì nó sẽ thúc đẩy nhu cầu đặt cược rủi ro hơn đối với các nhà đầu tư
Tỷ giá tham khảo bên ngoài thị trường tính đến ngày 16/6 như sau:
1. VCB - Cập nhật: 16/06/2023 05:26 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 15,587.24 | 15,744.68 | 16,251.82 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 17,181.88 | 17,355.43 | 17,914.45 |
SWISS FRANC | CHF | 25,346.45 | 25,602.48 | 26,427.14 |
YUAN RENMINBI | CNY | 3,219.62 | 3,252.14 | 3,357.40 |
DANISH KRONE | DKK | - | 3,349.67 | 3,478.38 |
EURO | EUR | 24,775.89 | 25,026.15 | 26,163.10 |
POUND STERLING | GBP | 28,989.64 | 29,282.47 | 30,225.66 |
HONGKONG DOLLAR | HKD | 2,929.68 | 2,959.28 | 3,054.60 |
INDIAN RUPEE | INR | - | 285.40 | 296.85 |
YEN | JPY | 161.97 | 163.60 | 171.47 |
KOREAN WON | KRW | 15.88 | 17.64 | 19.35 |
KUWAITI DINAR | KWD | - | 76,377.19 | 79,440.58 |
MALAYSIAN RINGGIT | MYR | - | 5,025.31 | 5,135.55 |
NORWEGIAN KRONER | NOK | - | 2,151.58 | 2,243.21 |
RUSSIAN RUBLE | RUB | - | 265.45 | 293.89 |
SAUDI RIAL | SAR | - | 6,255.82 | 6,506.73 |
SWEDISH KRONA | SEK | - | 2,145.17 | 2,236.53 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 17,061.71 | 17,234.05 | 17,789.16 |
THAILAND BAHT | THB | 596.75 | 663.06 | 688.53 |
US DOLLAR | USD | 23,330.00 | 23,360.00 | 23,700.00 |
BÀI VIẾT LIÊN QUAN
Đọc thêm