Thị trường hàng hóa
Tất cả các trường xét đều xét học bạ của học sinh ở 4 năm học cấp trung học cơ sở để tuyển sinh. Các trường được tuyển học sinh vào lớp 10 là những học sinh cư trú tại Hà Nội, không phân biệt khu vực tuyển sinh.
Hiệu trưởng các trường THPT tư thục có trách nhiệm tổ chức tuyển sinh đúng kế hoạch được giao, đúng quy chế và hướng dẫn tuyển sinh của Bộ GD&ĐT, Sở GD&ĐT Hà Nội quy định.
Ngoài ra, Hà Nội còn có 3 trường THPT tư thục có vốn đầu tư nước ngoài tuyển sinh 16 lớp 10 với 395 học sinh. Cùng với đó, có 9 trường THPT công lập tự chủ tuyển sinh 86 lớp 10 với 3685 học sinh.
Hồ sơ dự tuyển vào lớp 10 gồm các giấy tờ sau: Phiếu đăng ký dự tuyển (theo mẫu); giấy khai sinh (Bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực); Bằng tốt nghiệp THCS (bản chính hoặc bản sao có chứng thực) hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp THCS tạm thời (đối với học sinh tốt nghiệp THCS năm học 2022-2023); học bạ (Bản chính); chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân của học sinh hoặc cha hoặc mẹ hoặc người giám hộ của học sinh (Bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực).
Ngoài ra, hồ sơ còn gồm: Giấy xác nhận chế độ ưu tiên do cơ quan có thẩm quyền cấp, giấy cho phép được học vượt lớp, vào học sớm hoặc muộn so với quy định chung ở cấp học dưới (nếu có); giấy xác nhận “không trong thời gian thi hành án phạt tù; cải tạo không giam giữ hoặc vi phạm pháp luật” do chính quyền cấp xã, phường nơi cư trú cấp (đối với thí sinh tự do - là thí sinh đã tốt nghiệp THCS).
Học sinh nộp đơn đăng ký dự tuyển tại các trường THPT này từ ngày 20/4 đến ngày 20/6/2023. Theo kế hoạch của Sở GD&ĐT Hà Nội, học sinh trúng tuyển lớp 10 các trường THPT tư thục và công lập tự chủ tài chính trên địa bàn TP sẽ nộp hồ sơ nhập học tại trường từ ngày 10/7 đến ngày 22/7/2023.
Trong số 95 trường tư thục được giao tuyển sinh năm học 2023-2024, có 8 trường đã bị trừ chỉ tiêu tuyển sinh do đã tuyển vượt chỉ tiêu của năm học 2022-2023 theo quyết định xử phạt của Thanh tra Sở.
Đó là các trường: THPT Lê Văn Thiêm (Long Biên), THPT Lê Ngọc Hân (Gia Lâm), THPT Lạc Long Quân (Sóc Sơn), THPT An Dương Vương (Đông Anh), THPT Việt Hoàng (Bắc Từ Liêm), THPT FPT (Thạch Thất), THPT Phan Bội Châu (Hà Đông), Phổ thông quốc tế Việt Nam (Hà Đông).
Danh sách các trường THPT tư thục tuyển sinh lớp 10 tại Hà Nội:
TT |
Tên trường |
Chỉ tiêu |
Địa chỉ tuyển sinh |
1 |
THPT Đông Đô |
135 |
Số 8, phố Võng Thị, phường Bưởi, Tây Hồ |
2 |
THPT Phan Chu Trinh |
30 |
Số 481 đường Âu Cơ, phường Nhật Tân, Tây Hồ |
3 |
THPT Hà Nội Academy |
450 |
D45-D46 Khu đô thị Ciputra, phường Phú Thượng, Tây Hồ |
4 |
Trường song ngữ quốc tế Horizon |
300 |
Số 98 Tô Ngọc Vân, phường Quảng An, Tây Hồ |
5 |
THPT Đinh Tiên Hoàng- Ba Đình |
90 |
Nhà C, số 10, phố Chương Dương Độ, Chương Dương, Hoàn Kiếm |
6 |
THPT Hồng Hà |
180 |
Số 67, phố Lê Văn Hưu, phường Ngô Thì Nhậm, Hoàn Kiếm. |
7 |
THCS & THPT Tạ Quang Bửu |
450 |
Tòa nhà C, số 94A, phố Lê Thanh Nghị, Hai Bà Trưng |
8 |
TH, THCS&THPT Vinschool |
600 |
T37 - Khu đô thị Time City - 458 phố Minh Khai - Hai Bà Trưng |
9 |
THPT Hòa Bình - La Trobe - Hà Nội |
315 |
Số 65 phố Cảm Hội, phường Đống Mác, Hai Bà Trưng |
10 |
THPT Văn Hiến |
450 |
Số 310 Minh Khai, phường Minh Khai, Hai Bà Trưng. |
11 |
THCS&THPT Alfred Nobel |
135 |
Số 14C, phố Pháo đài Láng, phường Láng Thượng, Đống Đa |
12 |
THPT Phùng Khắc Khoan - Đống Đa |
450 |
Số 85, Lương Đình Của, phường Phương Mai, Đống Đa |
13 |
THPT Văn Lang |
450 |
Số 160, phố Tôn Đức Thắng, phường Hàng Bột, Đống Đa |
14 |
THCS&THPT Nguyễn Siêu |
260 |
Phố Mạc Thái Tổ, phường Yên Hoà, Cầu Giấy |
15 |
THPT Lý Thái Tổ |
450 |
Số 165, phố Hoàng Ngân, phường Trung Hoà, Cầu Giấy |
16 |
PTDL Hermann Gmeiner Hà Nội |
180 |
Số 2, phố Doãn Kế Thiện, phường Mai Dịch, Cầu Giấy |
17 |
THCS&THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm-Cầu Giấy |
675 |
Số 6, phố Trần Quốc Hoàn, phường Dịch Vọng Hậu, Cầu Giấy |
18 |
TH, THCS, THPT Đa trí tuệ |
180 |
Lô TH2, khu đô thị mới Dịch Vọng, phường Dịch Vọng, quận Cầu Giấy |
19 |
THPT Einstein |
270 |
Số 169 Nguyễn Ngọc Vũ, phường Trung Hòa Cầu Giấy |
20 |
THPT Lương Văn Can |
180 |
Lô NT1, KĐT Nam Trung Yên, phường Trung Hòa, Cầu Giấy |
21 |
THPT Đào Duy Từ |
405 |
Số 182 đường Lương Thế Vinh, phường Thanh Xuân Bắc, Thanh Xuân |
22 |
THPT Hoàng Mai |
360 |
Số 54A2 phố Vũ Trọng Phụng, phường Thanh Xuân Trung, Thanh Xuân |
23 |
THPT Huỳnh Thúc Kháng |
540 |
Số 131, phố Nguyễn Trãi, phường Thượng Đình, Thanh Xuân |
24 |
THPT Hồ Tùng Mậu |
180 |
Số 18, phố Khương Hạ, phường Khương Đình, Thanh Xuân |
25 |
THPT Nguyễn Tất Thành |
270 |
Số 54, phố Vũ Trọng Phụng, phường Thanh Xuân Trung, Thanh Xuân |
26 |
THPT May (tên cũ Phương Nam) |
450 |
Lô 18 khu đô thị mới Định Công, phường Định Công, Hoàng Mai |
27 |
THPT Trần Quang Khải |
135 |
Số 11 ngách 26, ngõ 1277 Giải phóng, phường Thịnh Liệt, Hoàng Mai |
28 |
THCS&THPT quốc tế Thăng Long |
135 |
Lô X1, Khu đô thị Bắc Linh Đàm- Hoàng Mai |
29 |
THPT Nguyễn Đình Chiểu |
160 |
Lô 12 - Khu đô thị Đền Lừ II- phường Hoàng Văn Thụ, Hoàng Mai |
30 |
THCS-THPT Lương Thế Vinh Chia ra: |
675 |
|
Cơ sở tại huyện Thanh Trì |
360 |
Thôn Yên Xá, xã Tân Triều, huyện Thanh Trì |
|
Cơ sở tại quận Cầu Giấy |
315 |
Số 35 phố Đinh Núp, phường Trung Hòa, quận Cầu Giấy |
|
31 |
THPT Lê Thánh Tông |
135 |
Thôn Việt Yên, xã Ngũ Hiệp, huyện Thanh Trì |
32 |
THPT Lê Văn Thiêm |
406 |
Số 44, phố Ô Cách, phường Đức Giang, Long Biên. Trừ 44 chỉ tiêu tuyển vượt của năm học 2022-2023 theo QĐ xử phạt số 282/QĐ-XPVPHC ngày 31/8/2022 của Thanh tra Sở) |
33 |
THPT Wellspring - Mùa Xuân |
150 |
Số 95 phố Ái Mộ, phường Bồ Đề, Long Biên |
34 |
THPT Vạn Xuân - Long Biên |
360 |
Số 56 phố Hoàng Như Tiếp, phường Bồ Đề, Long Biên |
35 |
TH, THCS&THPT Vinschool The Harmony |
240 |
Tại ô B8 THPT Khu đô thị sinh thái Vinhomes Riverside 2, đường Chu Huy Mân, phường Phúc Đồng, Long Biên. |
36 |
THPT Bắc Đuống |
225 |
Số 133 Đặng Phúc Thông, xã Yên Thường, Gia Lâm |
37 |
THPT Lê Ngọc Hân |
180 |
Số 28/622 đường Hà Huy Tập, Thị trấn Yên Viên, Gia Lâm. Trừ 45 chỉ tiêu tuyển vượt của năm học 2022-2023 theo QĐ xử phạt số 275/QĐ-XPVPHC ngày 31/8/2022 của Thanh tra Sở. |
38 |
THPT Tô Hiệu - Gia Lâm |
225 |
Số 163 đường Ỷ Lan, thôn Phú Thụy, xã Phú Thị, Gia Lâm |
39 |
Phổ thông Võ thuật Bảo Long |
135 |
Thôn Hạ, xã Dương Hà, Gia Lâm |
40 |
TH-THCS-THPT Vinschool Ocean Park |
330 |
Lô B3-TH01, B1-CS01, PT-02 Khu đô thị Gia Lâm, Gia Lâm |
41 |
THPT Mạc Đĩnh Chi |
540 |
Kim Anh, xã Thanh Xuân, Sóc Sơn |
42 |
THPT Lạc Long Quân |
298 |
Tổ 2, thị trấn Sóc Sơn, Sóc Sơn. Trừ 62 chỉ tiêu tuyến vượt của năm học 2022-2023 theo QĐ xử phạt số 346/QĐ- XPVPHC ngày 13/10/2022 của Thanh tra Sở |
43 |
THPT Lam Hồng |
450 |
Khối 5, xã Phù Lỗ, Sóc Sơn |
44 |
THPT Đặng Thai Mai |
180 |
Thôn 4, xã Hồng Kỳ, Sóc Sơn |
45 |
THPT An Dương Vương |
315 |
Tổ 12, thị trấn Đông Anh, Đông Anh. Trừ 45 chỉ tiêu tuyển vượt của năm học 2022-2023 theo QĐ xử phạt số 269/QĐ- XPVPHC ngày 31/8/2022 của Thanh tra Sở. |
46 |
TH-THCS-THPT Archimedes Đông Anh |
225 |
Xã Tiên Dương, Đông Anh |
47 |
TH-THCS-THPT Chu Văn An |
225 |
Thôn Bầu, xã Kim Chung, Đông Anh |
48 |
THPT Kinh Đô |
225 |
Thôn Ngoài, xã Uy Nỗ, Đông Anh |
49 |
THPT Ngô Quyền - Đông Anh |
270 |
Thôn Vĩnh Thanh, xã Vĩnh Ngọc, Đông Anh |
50 |
THPT Đoàn Thị Điểm |
405 |
Khu đô thị Bắc Cổ Nhuế, phường Cổ Nhuế 2, Bắc Từ Liêm. |
51 |
TH-THCS-THPT Everest |
225 |
Lô đất TH1, TH2 khu đô thị mới Nghĩa Đô (ngõ 106 đường Hoàng Quốc Việt), phường Cổ Nhuế 1, Bắc Từ Liêm |
52 |
THPT Nguyễn Huệ |
450 |
KĐT Nam Cường, ngõ 234 Hoàng Quốc Việt, phường Cổ Nhuế 1, Bắc Từ Liêm |
53 |
THCS&THPT Hà Thành |
360 |
Số 36A đường Phạm Văn Đồng, phường Cổ Nhuế 1, Bắc Từ Liêm |
54 |
THCS và THPT Newton |
360 |
Khu đô thị GoldMark City, số 136 Hồ Tùng Mậu, phường Phú Diễn, Bắc Từ Liêm |
55 |
THPT Tây Hà Nội |
180 |
Tổ dân phố 12, phố Kiều Mai, phường Phúc Diễn, Bắc Từ Liêm |
56 |
THPT Việt Hoàng |
245 |
Km12 đường Cầu Diễn, phường Phúc Diễn, Bắc Từ Liêm. Trừ 25 chỉ tiêu tuyển vượt của năm học 2022-2023 theo QĐ xử phạt số 275/QĐ XPVPHC ngày 31/8/2022 của Thanh tra Sở. |
57 |
THCS&THPT Marie Curie |
405 |
TH1, phố Trần Văn Lai, phường Mỹ Đình I, Nam Từ Liêm |
58 |
THCS&THPT M.V.Lômônôxốp |
405 |
Phố Trần Văn Cẩn, phường Mỹ Đình 2, Nam Từ Liêm |
59 |
THCS&THPT Lê Quý Đôn |
270 |
Lô A2 đường Hàm Nghi, Khu đô thị Mỹ Đình 1, phường Cầu Diễn, Nam Từ Liêm |
60 |
THPT Olympia |
135 |
Khu đô thị mới Trung Văn, phố Tố Hữu, phường Trung Văn, Nam Từ Liêm |
61 |
THPT Nguyễn Văn Huyên |
180 |
Số 55A Nhuệ Giang, phường Tây Mỗ, Nam Từ Liêm |
62 |
THCS-THPT Phenikaa |
225 |
Phố Tu Hoàng, phường Phương Canh, Nam Từ Liêm |
63 |
TH-THCS-THPT Sentia |
90 |
Khu đô thị Phùng Khoang, ngõ 19 đường Tố Hữu, phường Trung Văn, Nam Từ Liêm |
64 |
THPT Trí Đức |
315 |
Tổ dân phố số 5, Phú Mỹ, phường Mỹ Đình 2, Nam Từ Liêm |
65 |
THPT Trần Thánh Tông |
180 |
Đường Trung Văn, phường Trung Văn, Nam Từ Liêm (trong khuôn viên Trường Cao đẳng Xây dựng số 1) |
66 |
THPT Xuân Thủy |
135 |
Trung tâm huấn luyện thể thao quốc gia, Tu Hoàng, phường Phương Canh, Nam Từ Liêm |
67 |
THCS&THPT Việt - Úc Hà Nội |
135 |
Khu đô thị Mỹ Đình 1, phường Cầu Diễn, Nam Từ Liêm |
68 |
TH-THCS-THPT Vinschool Smart City |
225 |
Khu đô thị Phùng Khoang, ngõ 19 đường Tố Hữu, phường Trung Văn, Nam Từ Liêm |
69 |
THPT Bình Minh |
360 |
Xã Đức Thượng, Hoài Đức |
70 |
THCS&THPT Phạm Văn Đồng |
180 |
Lô A26, Geleximco, Nam An Khánh, đường Lê Trọng Tấn, xã An Khánh, Hoài Đức. |
71 |
THPT Green City Academy |
270 |
Cụm 13 thôn Thượng Hội, xã Tân Hội, Đan Phượng |
72 |
THPT Lương Thế Vinh - Ba Vì |
360 |
Km 56, quốc lộ 32 thôn Vật Phụ, xã Vật Lại, Ba Vì |
73 |
THPT Trần Phú - Ba Vì (HT) |
405 |
Thị trấn Tây Đằng, Ba Vì |
74 |
THPT Phan Huy Chú - Thạch Thất (HT) |
585 |
Xã Bình Phú, huyện Thạch Thất |
75 |
THCS&THPT TH School Hòa Lạc |
30 |
Khu dịch vụ tổng hợp 1, Khu công nghệ cao Hòa Lạc, huyện Thạch Thất. |
76 |
THPT FPT |
565 |
Khu công nghệ cao Hòa Lạc, Km29 Đại lộ Thăng Long, huyện Thạch Thất (trong khuôn viên trường đại học FPT). Trừ 110 chỉ tiêu tuyển vượt của năm học 2022-2023 theo QĐ xử phạt số 348/QĐ- XPVPHC ngày 13/10/2022 của Thanh tra Sở |
77 |
Trường Phổ thông Nguyễn Trực |
360 |
Thôn Đồng Lư, xã Đồng Quang, huyện Quốc Oai |
78 |
THPT Ban Mai |
180 |
TH4, Khu đô thị Văn Phú, phường Phú La, Hà Đông |
79 |
THPT Hà Đông |
450 |
CT061 đường Vũ Trọng Khánh, Khu đô thị Mỗ Lao, phường Mộ Lao, Hà Đông. |
80 |
THPT H.A.S |
180 |
Lô C35, C29, C26 khu C, Khu đô thị mới Lê Trọng Tấn, Geleximco, phường Dương Nội, Hà Đông. |
81 |
THCS-THPT Marie Curie - Hà Đông |
540 |
Lô TH3, Khu đô thị Văn Phú, phường Phú La, Hà Đông. |
82 |
THPT Phan Bội Châu |
180 |
Lô NT1 khu đô thị Văn Quán, phường Phú La, Hà Đông. Trừ 6 lớp 270 chỉ tiêu tuyển vượt của năm học 2022-2023 theo QĐ xử phạt số 350/QĐ-XPVPHC ngày 13/10/2022 của Thanh tra Sở) |
83 |
TH-THCS-THPT Quốc tế Nhật Bản |
135 |
Số 84 S đường Nguyễn Thanh Bình (số cũ 36 đường Tố Hữu), phường Vạn Phúc, Hà Đông |
84 |
THPT Ngô Gia Tự |
360 |
Ngõ 2, Xa La, phường Phúc La, Hà Đông |
85 |
THPT Xa La |
225 |
Số 1, dãy 5, lô 3, Khu đô thị Xa La, phường Phúc La, Hà Đông |
86 |
THPT Tô Hiến Thành |
135 |
Số 42 Lương Ngọc Quyến, phường Văn Quán, quận Hà Đông |
87 |
THPT Lê Hồng Phong |
270 |
Số 27, phố Tô Hiệu, Hà Đông |
88 |
Phổ thông quốc tế Việt Nam |
130 |
KĐT Dương Nội, phường Dương Nội, Hà Đông. Trừ 20 chỉ tiêu tuyển vượt của năm học 2022-2023 theo QĐ xử phạt số 269/QĐ-XPVPHC ngày 31/8/2022 của Thanh tra Sở. |
89 |
THPT Đặng Tiến Đông |
180 |
Thôn Nội An, xã Đại Yên, Chương Mỹ |
90 |
THPT Ngô Sỹ Liên |
270 |
Tổ 5, tổ dân phố Chiến Thắng, thị trấn Xuân Mai, Chương Mỹ |
91 |
THPT Trần Đại Nghĩa |
225 |
Xã Phụng Châu, huyện Chương Mỹ |
92 |
THPT IVS (tên cũ Bắc Hà - Thanh Oai) |
315 |
Tổ 1, thị trấn Kim Bài, Thanh Oai |
93 |
THPT Thanh Xuân |
315 |
Thôn Đại Định, xã Tam Hưng, Thanh Oai |
94 |
THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm - Phú Xuyên |
360 |
Xã Khai Thái, huyện Phú Xuyên |
95 |
THPT Nguyễn Thượng Hiền - Ứng Hòa |
135 |
Số 2, đường đê, Thị trấn Vân Đình, huyện Ứng Hòa |
Tag
BÀI VIẾT LIÊN QUAN
Đọc thêm