Thị trường hàng hóa
Ngân hàng nhà nước Việt Nam công bố tỷ giá trung tâm với đồng Đô la Mỹ tăng 3 đồng, hiện ở mức 23.622 đồng.
Tỷ giá ngoại tệ thị trường thế giới
Diễn biến tỷ giá USD hôm qua cho thấy, chỉ số Dollar Index (DXY), đo lường đồng USD với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) dừng ở mức 104,442 điểm với mức giảm 0,29% khi chốt phiên ngày 16/3.
Hiện 1 Euro đổi 1,0612 USD. 1 bảng Anh đổi 1,2109 USD. 1 USD đổi 133,600 Yên. 1 USD đổi 1,3725 Đô la Canada. 1 Đô la Úc đổi 0,6653 USD.
Tỷ giá USD hôm nay giảm nhẹ
Đồng đô la giảm và đồng euro tăng khi chốt phiên vào thứ Năm sau khi Ngân hàng Trung ương châu Âu tăng lãi suất theo kế hoạch, bất chấp sự hỗn loạn của thị trường trong những ngày gần đây, một dấu hiệu cho thấy Cục Dự trữ Liên bang cũng có thể sẽ tăng lãi suất vào tuần tới khi cả hai đều đi đúng hướng để chế ngự lạm phát.
Công cụ FedWatch của CME cho thấy, hai loại tiền tệ này bị mắc kẹt trong một phạm vi hẹp trước khi ECB công bố tăng lãi suất nửa điểm phần trăm như đã hứa, với các thị trường định giá 80,5% khả năng Fed sẽ tăng lãi suất thêm một phần tư điểm vào ngày 22 tháng 3.
Lợi suất trái phiếu chính phủ của Hoa Kỳ và khu vực đồng euro tăng khi thị trường chứng khoán ở cả hai bờ Đại Tây Dương tăng điểm sau phản ứng giao dịch ban đầu không ổn định của thị trường đối với quyết định của ECB.
"Thị trường đang nhìn vào ECB, chứng kiến một ngân hàng trung ương đối mặt với sự không chắc chắn của thị trường và đưa ra quyết định diều hâu mà họ đã ám chỉ trong hướng dẫn trước đó, được thúc đẩy bởi nhiệm vụ lạm phát và nói rằng 'Fed có thể làm theo khuôn mẫu tương tự đó, '" Brian Daingerfield, người đứng đầu chiến lược G-10 FX tại NatWest Markets cho biết.
ECB đã tăng lãi suất với tốc độ nhanh nhất trong lịch sử và Fed tăng nhanh nhất trong bốn thập kỷ để kiềm chế lạm phát. Tỷ lệ nợ của chính phủ Hoa Kỳ cao hơn so với các quốc gia khác đã củng cố đồng đô la, cũng như có một nền kinh tế tương đối mạnh.
Nhưng một thói quen trên thị trường toàn cầu sau khi Ngân hàng Thung lũng Silicon sụp đổ ở Hoa Kỳ vào tuần trước và sự sụt giảm giá trị cổ phiếu của Credit Suisse (CSGN.S) trong tuần này có nguy cơ làm đảo lộn kế hoạch tăng lãi suất của ECB. "Nếu họ không làm bất cứ điều gì, nếu không có chuyến đi bộ đường dài, mọi người sẽ hoảng loạn hơn. Họ sẽ ngay lập tức bắt đầu suy đoán xem họ đang che giấu điều gì?" Simona Mocuta, nhà kinh tế trưởng tại State Street Global Advisors ở Boston, cho biết. "Nó cũng mang lại cảm giác liên tục trong thời điểm hỗn loạn này. Nó giống như một mỏ neo, vì các nhà hoạch định chính sách nên có mặt vào những thời điểm như thế này," cô nói.
Đồng euro đã giảm tới 0,25% sau quyết định của ECB nhưng sau đó đã đảo ngược hướng đi, đồng đô la cũng vậy. Đồng euro tăng 0,38% lên 1,0615 đô la trong khi chỉ số đô la giảm 0,258%.
Tiền tệ và các thị trường khác đã yên bình hơn vào thứ Năm sau khi Credit Suisse cho biết họ sẽ vay tới 54 tỷ đô la từ Ngân hàng Quốc gia Thụy Sĩ để củng cố thanh khoản và niềm tin của nhà đầu tư.
Tỷ giá ngoại tệ thị trường trong nước
Tỷ giá tham khảo đô la Mỹ tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra ở mức:
Tên ngoại tệ |
Mua |
Bán |
1 USD = |
23.450 VND |
24.780 VND |
Tỷ giá tham khảo bên ngoài thị trường tính đến ngày 17/3 như sau:
1. VCB - Cập nhật: 17/03/2023 06:55 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 15,222.93 | 15,376.69 | 15,871.92 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 16,710.08 | 16,878.87 | 17,422.48 |
SWISS FRANC | CHF | 24,696.08 | 24,945.54 | 25,748.94 |
YUAN RENMINBI | CNY | 3,345.13 | 3,378.92 | 3,488.27 |
DANISH KRONE | DKK | - | 3,293.83 | 3,420.38 |
EURO | EUR | 24,339.22 | 24,585.07 | 25,701.89 |
POUND STERLING | GBP | 27,737.15 | 28,017.33 | 28,919.66 |
HONGKONG DOLLAR | HKD | 2,927.87 | 2,957.45 | 3,052.70 |
INDIAN RUPEE | INR | - | 284.21 | 295.61 |
YEN | JPY | 172.71 | 174.46 | 182.84 |
KOREAN WON | KRW | 15.53 | 17.25 | 18.92 |
KUWAITI DINAR | KWD | - | 76,614.45 | 79,687.06 |
MALAYSIAN RINGGIT | MYR | - | 5,180.26 | 5,293.89 |
NORWEGIAN KRONER | NOK | - | 2,150.44 | 2,242.01 |
RUSSIAN RUBLE | RUB | - | 295.43 | 327.08 |
SAUDI RIAL | SAR | - | 6,265.11 | 6,516.38 |
SWEDISH KRONA | SEK | - | 2,178.44 | 2,271.21 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 17,011.92 | 17,183.76 | 17,737.19 |
THAILAND BAHT | THB | 604.09 | 671.21 | 697.00 |
US DOLLAR | USD | 23,380.00 | 23,410.00 | 23,750.00 |
2. Sacombank - Cập nhật: 17/03/2023 14:54 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
JPY | JPY | 175,7 | 180,25 | |
CAD | CAD | 17.004 | 17.359 | |
USD | USD | 23.433 | 23.708 | |
EUR | EUR | 24.885 | 25.299 | |
GBP | GBP | 28.350 | 28.708 | |
CHF | CHF | 25.304 | 25.670 | |
AUD | AUD | 15.540 | 15.896 |
Tag
ĐANG HOT
BÀI VIẾT LIÊN QUAN
Đọc thêm