Thị trường hàng hóa
Ngân hàng nhà nước Việt Nam công bố tỷ giá trung tâm với đồng Đô la Mỹ tăng 1 đồng, hiện ở mức 23.619 đồng.
Tỷ giá ngoại tệ thị trường thế giới
Diễn biến tỷ giá USD hôm qua cho thấy, chỉ số Dollar Index (DXY), đo lường đồng USD với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) dừng ở mức 104,745 điểm với mức tăng 1,03% khi chốt phiên ngày 15/3.
Hiện 1 Euro đổi 1,0577 USD. 1 bảng Anh đổi 1,2053 USD. 1 USD đổi 133,290 Yên. 1 USD đổi 1,3764 Đô la Canada. 1 Đô la Úc đổi 0,6615 USD.
Tỷ giá USD hôm nay bật tăng mạnh
Đồng đô la đã tăng khi chốt phiên vào thứ Tư khi sau khi cổ phiếu của Credit Suisse sụt giảm sau khi tiết lộ "những điểm yếu" trong báo cáo tài chính khiến các nhà đầu tư lo ngại mới về một cuộc khủng hoảng ngân hàng toàn cầu có thể đang diễn ra.
Các loại tiền tệ châu Âu giảm mạnh so với đồng đô la, với cổ phiếu của Credit Suisse (CSGN.S) giảm mạnh 24,2% sau khi nhà đầu tư lớn nhất của họ, viện dẫn các vấn đề pháp lý về quy mô nắm giữ, cho biết họ không thể tăng cổ phần.
Báo cáo thường niên năm 2022 của Credit Suisse được công bố vào thứ Ba đã trích dẫn "những điểm yếu quan trọng" trong kiểm soát nội bộ đối với báo cáo tài chính, lưu ý rằng nó vẫn chưa ngăn được dòng tiền chảy ra của khách hàng.
Những lo ngại về ngân hàng Thụy Sĩ đã khiến chỉ số ngân hàng châu Âu (.SX7P) giảm 6,9%, mức giảm trong một ngày lớn nhất trong gần 13 tháng và khiến lợi suất trái phiếu châu Âu và Mỹ sụt giảm. Các nhà đầu tư đặt câu hỏi liệu Cục Dự trữ Liên bang và các ngân hàng trung ương khác có thể tiếp tục tăng lãi suất để kiềm chế lạm phát hay không
Bipan Rai, người đứng đầu chiến lược ngoại hối Bắc Mỹ tại CIBC Capital Markets ở Toronto, cho biết: “Mối quan tâm với Credit Suisse là liệu điều này có trở thành một vấn đề ngân hàng toàn cầu hay không. Có vẻ như các ngân hàng trung ương đang gặp khó khăn giữa việc thắt chặt chính sách để giải quyết các vấn đề trong nền kinh tế thực và sau đó, tất nhiên, tác động lan tỏa là thực tế là có khía cạnh tài chính đối với điều đó.”
Chỉ số đô la, đo lường đồng tiền của Hoa Kỳ so với sáu đồng tiền khác, tăng 0,925% và đồng euro giảm 1,42% xuống còn 1,058 đô la. Lợi tức trái phiếu kho bạc cao hơn so với các khoản nợ chính phủ khác đã thúc đẩy sức mạnh của đồng đô la trong năm nay.
Đồng đô la cũng tăng 1,94% so với đồng franc Thụy Sĩ, trong khi đồng bảng Anh giao dịch giảm 0,83% ở mức 1,2057 đô la.
Đồng yên Nhật tăng 0,72% lên 133,24 mỗi đô la.
Tỷ giá ngoại tệ thị trường trong nước
Tỷ giá tham khảo đô la Mỹ tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra ở mức:
Tên ngoại tệ |
Mua |
Bán |
1 USD = |
23.450 VND |
24.780 VND |
Tỷ giá tham khảo bên ngoài thị trường tính đến ngày 16/3 như sau:
1. VCB - Cập nhật: 16/03/2023 06:57 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 15,354.25 | 15,509.35 | 16,008.86 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 16,787.22 | 16,956.79 | 17,502.91 |
SWISS FRANC | CHF | 25,103.77 | 25,357.34 | 26,174.03 |
YUAN RENMINBI | CNY | 3,348.47 | 3,382.29 | 3,491.75 |
DANISH KRONE | DKK | - | 3,336.50 | 3,464.69 |
EURO | EUR | 24,654.99 | 24,904.03 | 26,035.36 |
POUND STERLING | GBP | 27,897.62 | 28,179.41 | 29,086.99 |
HONGKONG DOLLAR | HKD | 2,926.18 | 2,955.74 | 3,050.94 |
INDIAN RUPEE | INR | - | 285.04 | 296.47 |
YEN | JPY | 170.01 | 171.73 | 179.99 |
KOREAN WON | KRW | 15.63 | 17.37 | 19.04 |
KUWAITI DINAR | KWD | - | 76,631.87 | 79,705.24 |
MALAYSIAN RINGGIT | MYR | - | 5,213.96 | 5,328.33 |
NORWEGIAN KRONER | NOK | - | 2,191.82 | 2,285.16 |
RUSSIAN RUBLE | RUB | - | 297.46 | 329.33 |
SAUDI RIAL | SAR | - | 6,258.79 | 6,509.80 |
SWEDISH KRONA | SEK | - | 2,214.40 | 2,308.70 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 17,108.56 | 17,281.37 | 17,837.96 |
THAILAND BAHT | THB | 603.84 | 670.93 | 696.71 |
US DOLLAR | USD | 23,380.00 | 23,410.00 | 23,750.00 |
2. Sacombank - Cập nhật: 16/03/2023 14:06 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
EUR | EUR | 25.164 | 25.579 | |
AUD | AUD | 15.619 | 15.979 | |
GBP | GBP | 28.515 | 28.881 | |
CAD | CAD | 17.085 | 17.440 | |
USD | USD | 23.410 | 23.720 | |
CHF | CHF | 25.626 | 25.990 | |
JPY | JPY | 173,62 | 178,19 |
Tag
ĐANG HOT
BÀI VIẾT LIÊN QUAN
Đọc thêm