Thị trường hàng hóa
Ngân hàng nhà nước Việt Nam công bố tỷ giá trung tâm với đồng Đô la Mỹ giảm 2 đồng, hiện ở mức 23.603 đồng.
Tỷ giá ngoại tệ thị trường thế giới
Diễn biến tỷ giá USD hôm qua cho thấy, chỉ số Dollar Index (DXY), đo lường đồng USD với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) dừng ở mức 102,642 điểm với mức tăng 0,21% khi chốt phiên ngày 29/3.
Hiện 1 Euro đổi 1,0844 USD. 1 bảng Anh đổi 1,2371 USD. 1 USD đổi 132,730 Yên. 1 USD đổi 1,3558 Đô la Canada. 1 Đô la Úc đổi 0,6685 USD.
Tỷ giá USD hôm nay tăng trở lại
Đồng USD tăng giá so với hầu hết các đồng tiền chủ chốt vào thứ Tư, đảo ngược một số đợt giảm giá gần đây và tăng mạnh so với đồng yên, đồng tiền không ổn định khi kết thúc năm tài chính của Nhật Bản.
Chỉ số đô la, đo lường tiền tệ so với sáu đối thủ, cao hơn 0,18% trong ngày ở mức 102,67, thoát khỏi mức thấp gần bảy tuần là 101,91 chạm vào cuối tuần trước.
Helen Given, nhà giao dịch ngoại hối tại Monex USA, cho biết: “Những thất bại gần đây trong lĩnh vực tài chính của Hoa Kỳ dường như đã được kiềm chế và tình trạng chảy máu ngay lập tức đã ngừng lại”. Given cho biết việc cải thiện tâm lý rủi ro và hy vọng của nhà đầu tư rằng các ngân hàng trung ương có thể một lần nữa hướng sự chú ý của họ vào việc chống lạm phát đã giúp hỗ trợ đồng đô la.
Bà nói: “Mặc dù chúng tôi nhận thấy một số nhược điểm đối với USD trong nửa cuối năm nay, nhưng sức mạnh của đồng USD có vẻ sẽ tiếp tục trên con đường hiện tại của nó cho đến thời điểm hiện tại.
Thị trường tài chính toàn cầu đã bị xáo trộn trong những tuần gần đây khi các nhà đầu tư chùn bước trước sự sụp đổ của hai công ty cho vay của Hoa Kỳ và việc giải cứu Credit Suisse (CSGN.S), với đồng đô la chịu áp lực khi lo ngại gia tăng rằng tình trạng hỗn loạn thị trường có thể khiến Cục Dự trữ Liên bang không thể kiên trì với việc tăng lãi suất chống lạm phát. Tuy nhiên, những lo lắng đã giảm bớt trong tuần này khi các nhà đầu tư được an ủi từ thỏa thuận của First Citizens BancShares để mua tất cả các khoản tiền gửi và khoản vay của Ngân hàng Thung lũng Silicon cho vay thất bại, và thực tế là không có vết nứt nào xuất hiện thêm trong lĩnh vực ngân hàng toàn cầu trong các phiên gần đây.
Hôm thứ Ba, Michael Barr, phó chủ tịch giám sát của Fed, nói với Ủy ban Ngân hàng Thượng viện rằng các vấn đề của Ngân hàng Thung lũng Silicon là do quản lý rủi ro "khủng khiếp", cho thấy đây có thể là một trường hợp cá biệt. Đồng đô la cao hơn 1,37% ở mức 132,71 yên.
Ở những nơi khác, đồng đô la Úc giảm 0,48% xuống còn 0,6677 đô la sau khi chỉ số lạm phát tiêu dùng của Úc giảm xuống mức thấp nhất trong 8 tháng, thêm vào trường hợp Ngân hàng Dự trữ tạm dừng chiến dịch tăng lãi suất vào tuần tới.
Đồng đô la Canada cao hơn 0,2% so với đồng đô la Mỹ, trên đà tăng phiên thứ ba liên tiếp, sau khi Phó Thống đốc Ngân hàng Canada Toni Gravelle cho biết ngân hàng sẵn sàng hỗ trợ nếu hệ thống ngân hàng gặp căng thẳng nghiêm trọng, nhưng bây giờ nó thậm chí còn gần như không phải lo lắng về sức khỏe của hệ thống tài chính.
Bitcoin đã tăng 3,88% lên 28.329 đô la, sau khi trượt chân sau các sự cố tại sàn giao dịch tiền điện tử lớn nhất thế giới, Binance, đã bị Ủy ban giao dịch hàng hóa tương lai Hoa Kỳ (CFTC) kiện.
Tỷ giá ngoại tệ thị trường trong nước
Tỷ giá tham khảo đô la Mỹ tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra ở mức:
Tên ngoại tệ |
Mua |
Bán |
1 USD = |
23.450 VND |
24.780 VND |
Tỷ giá tham khảo bên ngoài thị trường tính đến ngày 30/3 như sau:
1. VCB - Cập nhật: 30/03/2023 07:30 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 15,281.85 | 15,436.21 | 15,933.47 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 16,817.70 | 16,987.58 | 17,534.81 |
SWISS FRANC | CHF | 24,836.83 | 25,087.70 | 25,895.87 |
YUAN RENMINBI | CNY | 3,338.33 | 3,372.05 | 3,481.21 |
DANISH KRONE | DKK | - | 3,349.88 | 3,478.61 |
EURO | EUR | 24,773.52 | 25,023.76 | 26,160.70 |
POUND STERLING | GBP | 28,198.21 | 28,483.04 | 29,400.59 |
HONGKONG DOLLAR | HKD | 2,915.15 | 2,944.59 | 3,039.45 |
INDIAN RUPEE | INR | - | 284.46 | 295.87 |
YEN | JPY | 173.28 | 175.03 | 183.45 |
KOREAN WON | KRW | 15.58 | 17.31 | 18.99 |
KUWAITI DINAR | KWD | - | 76,438.70 | 79,504.84 |
MALAYSIAN RINGGIT | MYR | - | 5,274.23 | 5,389.96 |
NORWEGIAN KRONER | NOK | - | 2,214.71 | 2,309.04 |
RUSSIAN RUBLE | RUB | - | 290.54 | 321.68 |
SAUDI RIAL | SAR | - | 6,234.87 | 6,484.96 |
SWEDISH KRONA | SEK | - | 2,218.45 | 2,312.94 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 17,212.40 | 17,386.26 | 17,946.34 |
THAILAND BAHT | THB | 604.68 | 671.87 | 697.69 |
US DOLLAR | USD | 23,280.00 | 23,310.00 | 23,650.00 |
2. Sacombank - Cập nhật: 30/03/2023 16:01 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
EUR | EUR | 25.283 | 25.698 | |
GBP | GBP | 28.789 | 29.155 | |
CHF | CHF | 25.371 | 25.738 | |
USD | USD | 23.342 | 23.637 | |
CAD | CAD | 17.107 | 17.462 | |
AUD | AUD | 15.498 | 15.863 | |
JPY | JPY | 176,37 | 180,93 |
Tag
ĐANG HOT
BÀI VIẾT LIÊN QUAN
Đọc thêm