Thị trường hàng hóa
Ngân hàng nhà nước Việt Nam công bố tỷ giá trung tâm với đồng Đô la Mỹ giảm 1 đồng, hiện ở mức 23.601 đồng.
Tỷ giá ngoại tệ thị trường thế giới
Diễn biến tỷ giá USD hôm qua cho thấy, chỉ số Dollar Index (DXY), đo lường đồng USD với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) dừng ở mức 101,922 điểm với mức tăng 0,04% khi chốt phiên ngày 6/4.
Hiện 1 Euro đổi 1,0918 USD. 1 bảng Anh đổi 1,2440 USD. 1 USD đổi 131,730 Yên. 1 USD đổi 1,3490 Đô la Canada. 1 Đô la Úc đổi 0,6671 USD.
Tỷ giá USD hôm nay tăng nhẹ sau nhiều ngày giảm liên tiếp
Đồng đô la giảm so với hầu hết các loại tiền tệ trước bảng lương phi nông nghiệp của Hoa Kỳ. Đồng đô la trượt giá so với một số loại tiền tệ chính trong phiên giao dịch yếu vào thứ Năm, khi các nhà đầu tư củng cố các vị thế và cân nhắc xem dữ liệu việc làm quan trọng của Hoa Kỳ được công bố vào kỳ nghỉ giao dịch chứng khoán có thể tác động đến chính sách của Cục Dự trữ Liên bang và gây ra phản ứng bất ổn tiềm ẩn trên thị trường như thế nào.
Thị trường chứng khoán Mỹ đóng cửa vào thứ Sáu tuần Thánh và một số nước châu Âu cũng đóng cửa vào thứ Hai.
Báo cáo bảng lương phi nông nghiệp của Hoa Kỳ được theo dõi chặt chẽ vào thứ Sáu, khi nhiều thị trường trên thế giới đóng cửa, sẽ theo sau dữ liệu đáng thất vọng của ngành sản xuất và dịch vụ từ Viện Quản lý cung ứng (ISM) và số liệu việc làm tư nhân vào thứ Tư.
Trong phiên giao dịch buổi chiều, chỉ số đô la Mỹ, đã chạm mức thấp nhất trong hai tháng trong tuần này, một phần do lợi suất trái phiếu kho bạc giảm, đã giảm 0,1% xuống 101,81.
Báo cáo về số đơn xin trợ cấp thất nghiệp ban đầu của Hoa Kỳ hôm thứ Năm đã tiếp thêm nhiên liệu cho câu thần chú về nền kinh tế đang chậm lại. Dữ liệu kết hợp các bản sửa đổi đối với các số trước đó sau khi chính phủ cập nhật mô hình mà chính phủ sử dụng để điều chỉnh chuỗi cho các biến động theo mùa.
Số đơn xin trợ cấp thất nghiệp ban đầu của tiểu bang đã giảm 18.000 xuống mức 228.000 được điều chỉnh theo mùa trong tuần kết thúc vào ngày 1 tháng 4. Nhưng dữ liệu của tuần trước đã được sửa đổi để cho thấy có thêm 48.000 đơn đăng ký nhận được so với báo cáo trước đó.
Mặc dù hàng loạt dữ liệu kinh tế chậm chạp đã khiến các nhà giao dịch thu hẹp quy mô đặt cược về việc lãi suất của Hoa Kỳ sẽ cần duy trì trong lãnh thổ hạn chế trong bao lâu nữa, nhưng nó đồng thời khơi dậy mối lo ngại về nguy cơ suy thoái. Các nhà phân tích cho biết, một cuộc suy thoái của Hoa Kỳ có thể chứng minh có lợi cho đồng đô la.
Các nhà kinh tế tham gia khảo sát của Reuters kỳ vọng bảng lương phi nông nghiệp sẽ tăng 239.000 trong tháng 3, sau mức tăng 311.000 của tháng 2. Con số bảng lương phi nông nghiệp có xu hướng mang đến những bất ngờ tăng cao hơn nhiều so với những lần bỏ lỡ trong một hoặc hai năm qua.
Đối với các thị trường mở cửa vào thứ Sáu, điều này có thể tạo ra một phiên giao dịch rất biến động. Các thị trường kỳ hạn lãi suất của Hoa Kỳ hiện đang định giá khả năng Fed giữ nguyên lãi suất trong cuộc họp tiếp theo, với nhiều đợt cắt giảm lãi suất sẽ được định giá vào cuối năm nay.
Đồng đô la tăng so với yên Nhật, tăng 0,4% lên 131,765 yên. Trong khi đó, đô la Úc và đô la New Zealand nhạy cảm với rủi ro lần lượt giảm 0,7% xuống 0,6679 đô la Mỹ và 1,1% xuống 0,6251 đô la Mỹ. Đồng bảng Anh giảm 0,1% xuống 1,2451 USD, trong khi đồng euro tăng 0,2% lên 1,0931 USD.
Tỷ giá ngoại tệ thị trường trong nước
Tỷ giá tham khảo đô la Mỹ tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra ở mức:
Tên ngoại tệ |
Mua |
Bán |
1 USD = |
23.450 VND |
24.780 VND |
Tỷ giá tham khảo bên ngoài thị trường tính đến ngày 7/4 như sau:
1. Vietinbank - Cập nhật: 07/04/2023 00:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 15,333 | 15,353 | 16,053 |
CAD | CAD | 17,066 | 17,076 | 17,776 |
CHF | CHF | 25,407 | 25,427 | 26,377 |
CNY | CNY | - | 3,341 | 3,481 |
DKK | DKK | - | 3,346 | 3,516 |
EUR | EUR | #24,746 | 24,756 | 26,046 |
GBP | GBP | 28,607 | 28,617 | 29,787 |
HKD | HKD | 2,857 | 2,867 | 3,062 |
JPY | JPY | 173.86 | 174.01 | 183.56 |
KRW | KRW | 15.59 | 15.79 | 19.59 |
LAK | LAK | - | 0.68 | 1.63 |
NOK | NOK | - | 2,163 | 2,283 |
NZD | NZD | 14,385 | 14,395 | 14,975 |
SEK | SEK | - | 2,174 | 2,309 |
SGD | SGD | 17,064 | 17,074 | 17,874 |
THB | THB | 634.38 | 674.38 | 702.38 |
USD | USD | #23,230 | 23,240 | 23,660 |
Tag
ĐANG HOT
BÀI VIẾT LIÊN QUAN
Đọc thêm