Thị trường hàng hóa
Ngân hàng nhà nước Việt Nam công bố tỷ giá trung tâm với đồng Đô la Mỹ giữ nguyên, hiện ở mức 23.603 đồng.
Tỷ giá ngoại tệ thị trường thế giới
Diễn biến tỷ giá USD hôm qua cho thấy, chỉ số Dollar Index (DXY), đo lường đồng USD với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) dừng ở mức 102,174 điểm với mức giảm 0,46% khi chốt phiên ngày 30/3.
Hiện 1 Euro đổi 1,0904 USD. 1 bảng Anh đổi 1,2386 USD. 1 USD đổi 132,640 Yên. 1 USD đổi 1,3523 Đô la Canada. 1 Đô la Úc đổi 0,6710 USD.
Tỷ giá USD hôm nay quay đầu giảm nhẹ
Lợi suất trái phiếu kho bạc Mỹ dài hạn giảm trước dữ liệu chi tiêu tiêu dùng cá nhân (PCE) sẽ được công bố vào thứ Sáu. Các nhà kinh tế tham gia khảo sát của Reuters kỳ vọng giá lõi tăng 0,4% trong tháng 2 và đạt mức tăng hàng năm là 4,7%.
Đồng đô la Mỹ giảm xuống mức thấp nhất trong một tuần so với đồng euro khi dữ liệu lạm phát của Đức giúp nâng giá đồng tiền chung. Và giá dầu tăng hơn 1% do dự trữ dầu thô của Mỹ thấp hơn và việc ngừng xuất khẩu từ khu vực người Kurd ở Iraq, bù đắp áp lực từ việc cắt giảm nguồn cung của Nga ít hơn dự kiến.
Jeff Kleintop, chiến lược gia trưởng đầu tư toàn cầu tại Charles Schwab, cho biết các dấu hiệu về tâm lý ưa thích rủi ro trong ngày thứ Năm của các nhà đầu tư xuất phát từ hy vọng rằng tình trạng hỗn loạn ngân hàng đã được kiềm chế cũng như đặt cược rằng các ngân hàng trung ương trên thế giới sắp kết thúc chu kỳ tăng lãi suất.
Tuy nhiên, một số nhà đầu tư lo ngại trước những bình luận hiếu chiến từ các quan chức Cục Dự trữ Liên bang vào thứ Năm khi họ chuẩn bị cho dữ liệu kinh tế quan trọng của ngày thứ Sáu cũng như khả năng biến động từ nỗ lực củng cố vị thế vào cuối quý của các nhà giao dịch.
Leo Grohowski, giám đốc đầu tư của BNY Mellon Wealth Management, cho biết: “Các nhà giao dịch đang chuẩn bị cho một ngày có thể biến động hơn vào ngày mai và không đặt cược lớn”.
Sự sụp đổ của hai ngân hàng Hoa Kỳ và việc giải cứu một ngân hàng lớn của châu Âu đã dẫn đến những vụ cá cược trong những tuần gần đây rằng Fed có thể tạm dừng tăng lãi suất để ngăn chặn một cuộc khủng hoảng rộng lớn hơn.
Tuy nhiên, Chủ tịch Cục Dự trữ Liên bang Minneapolis, Neel Kashkari, cho biết hôm thứ Năm rằng ngân hàng trung ương còn "nhiều việc phải làm" để giảm lạm phát và Chủ tịch Cục Dự trữ Liên bang Boston, Susan Collins, cho biết có vẻ như Fed sẽ tăng lãi suất thêm một lần nữa trong năm nay.
Về tiền tệ, chỉ số đô la, đo lường đồng bạc xanh so với rổ tiền tệ chính, giảm 0,477%, với đồng euro tăng 0,57% lên 1,0905 đô la.
Đồng yên Nhật tăng 0,19% so với đồng bạc xanh ở mức 132,61 đổi một đô la, trong khi đồng bảng Anh giao dịch lần cuối ở mức 1,239 đô la, tăng 0,64% trong ngày.
Tại Kho bạc Hoa Kỳ, trái phiếu kỳ hạn 10 năm chuẩn đã giảm 1,7 điểm cơ bản xuống 3,549%, từ mức 3,566% vào cuối ngày thứ Tư. Trái phiếu 30 năm cuối cùng đã giảm 3,8 điểm cơ bản xuống 3,74%, từ 3,778%, nhưng trái phiếu 2 năm tăng 3,1 điểm cơ bản lên 4,1113%.
Về hàng hóa, dầu thô Mỹ tăng 1,92% ở mức 74,37 USD/thùng và dầu Brent kết thúc ở mức 79,27 USD, tăng 1,25% trong ngày.
Tỷ giá ngoại tệ thị trường trong nước
Tỷ giá tham khảo đô la Mỹ tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra ở mức:
Tên ngoại tệ |
Mua |
Bán |
1 USD = |
23.450 VND |
24.780 VND |
Tỷ giá tham khảo bên ngoài thị trường tính đến ngày 31/3 như sau:
1. VCB - Cập nhật: 31/03/2023 06:59 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 15,341.65 | 15,496.62 | 15,995.83 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 16,894.97 | 17,065.63 | 17,615.39 |
SWISS FRANC | CHF | 24,964.43 | 25,216.60 | 26,028.94 |
YUAN RENMINBI | CNY | 3,342.01 | 3,375.76 | 3,485.04 |
DANISH KRONE | DKK | - | 3,361.16 | 3,490.32 |
EURO | EUR | 24,847.57 | 25,098.56 | 26,238.91 |
POUND STERLING | GBP | 28,252.51 | 28,537.89 | 29,457.22 |
HONGKONG DOLLAR | HKD | 2,913.72 | 2,943.15 | 3,037.96 |
INDIAN RUPEE | INR | - | 284.86 | 296.29 |
YEN | JPY | 172.43 | 174.17 | 182.54 |
KOREAN WON | KRW | 15.63 | 17.36 | 19.04 |
KUWAITI DINAR | KWD | - | 76,356.26 | 79,419.15 |
MALAYSIAN RINGGIT | MYR | - | 5,258.85 | 5,374.24 |
NORWEGIAN KRONER | NOK | - | 2,206.25 | 2,300.21 |
RUSSIAN RUBLE | RUB | - | 289.48 | 320.50 |
SAUDI RIAL | SAR | - | 6,235.03 | 6,485.14 |
SWEDISH KRONA | SEK | - | 2,206.67 | 2,300.66 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 17,228.39 | 17,402.42 | 17,963.03 |
THAILAND BAHT | THB | 605.66 | 672.96 | 698.82 |
US DOLLAR | USD | 23,270.00 | 23,300.00 | 23,640.00 |
2. Vietinbank - Cập nhật: 31/03/2023 00:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 15,443 | 15,463 | 16,163 |
CAD | CAD | 17,059 | 17,069 | 17,769 |
CHF | CHF | 25,193 | 25,213 | 26,163 |
CNY | CNY | - | 3,348 | 3,488 |
DKK | DKK | - | 3,348 | 3,518 |
EUR | EUR | #24,750 | 24,760 | 26,050 |
GBP | GBP | 28,531 | 28,541 | 29,711 |
HKD | HKD | 2,862 | 2,872 | 3,067 |
JPY | JPY | 172.55 | 172.7 | 182.25 |
KRW | KRW | 15.91 | 16.11 | 19.91 |
LAK | LAK | - | 0.69 | 1.64 |
NOK | NOK | - | 2,180 | 2,300 |
NZD | NZD | 14,457 | 14,467 | 15,047 |
SEK | SEK | - | 2,192 | 2,327 |
SGD | SGD | 17,129 | 17,139 | 17,939 |
THB | THB | 634.81 | 674.81 | 702.81 |
USD | USD | #23,265 | 23,275 | 23,695 |
3. Sacombank - Cập nhật: 31/03/2023 16:43 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 15.577 | 15.935 | |
JPY | JPY | 175,36 | 179,93 | |
USD | USD | 23.333 | 23.628 | |
EUR | EUR | 25.353 | 25.764 | |
CAD | CAD | 17.181 | 17.540 | |
CHF | CHF | 25.481 | 25.848 | |
GBP | GBP | 28.830 | 29.195 |
Tag
ĐANG HOT
BÀI VIẾT LIÊN QUAN
Đọc thêm