Thị trường hàng hóa
Ngân hàng nhà nước Việt Nam công bố tỷ giá trung tâm với đồng Đô la Mỹ giảm 6 đồng, hiện ở mức 23.634 đồng.
Tỷ giá ngoại tệ thị trường thế giới
Diễn biến tỷ giá USD hôm qua cho thấy, chỉ số Dollar Index (DXY), đo lường đồng USD với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) dừng ở mức 101,707 điểm với mức giảm 0,09% khi chốt phiên ngày 21/4.
Hiện 1 Euro đổi 1,0992 USD. 1 bảng Anh đổi 1,2444 USD. 1 USD đổi 134,110 Yên. 1 USD đổi 1,3540 Đô la Canada. 1 Đô la Úc đổi 0,6692 USD.
Tỷ giá USD hôm nay giảm nhẹ
Đô la Mỹ không thay đổi nhiều hoặc tăng nhẹ so với các đồng tiền chính vào ngày thứ Sáu, khi dữ liệu hoạt động kinh doanh cho thấy nền kinh tế lớn nhất thế giới vẫn khá khỏe, hỗ trợ kỳ vọng về một lần nâng lãi suất 25 điểm cơ bản vào cuộc họp chính sách của Cục Dự trữ Liên bang vào tháng sau.
So với các đồng tiền hàng hóa, đô la Mỹ cũng đã tăng giá. Tổng thể, chỉ số đô la đã chuẩn bị để ghi nhận lãi suất tuần đầu tiên trong gần hai tháng trên kỳ vọng về việc tăng lãi suất vào tháng 5.
Dữ liệu cho thấy vào ngày thứ Sáu rằng chỉ số Sản xuất PMI Kết hợp của S&P Global cho Mỹ, theo dõi các ngành công nghiệp chế biến và dịch vụ, đã tăng lên 53,5 trong tháng này, mức cao nhất kể từ tháng 5 năm ngoái và tiếp sau chỉ số cuối cùng của tháng 3 là 52,3. Đây là tháng thứ ba liên tiếp mà chỉ số PMI vượt qua mức 50, chỉ số này cho thấy sự phát triển trong ngành kinh doanh tư nhân.
"Mặc dù hoạt động kinh tế đang giảm nhiệt, chênh lệch lãi suất vẫn hỗ trợ đồng đô la, và Hoa Kỳ vẫn là "áo sạch nhất" trên bức tranh kinh tế toàn cầu," Karl Schamotta, giám đốc chiến lược thị trường của Corpay ở Toronto, nhận định.
Trong trường hợp của euro, sự hồi phục đáng ngạc nhiên của nền kinh tế khu vực euro trong tháng 4 đã hỗ trợ cho đồng tiền này.
Chỉ số đô la, đo lường hiệu suất của đồng tiền Mỹ so với sáu đồng tiền khác, không đổi ở mức 101,76 và sẽ đạt được lãi suất tuần đầu tiên trong khoảng 0,2% kể từ cuối tháng 2.
Tuy nhiên, triển vọng của đô la vẫn nghiêng về mặt tiêu cực khi các nhà đầu tư chuẩn bị cho sự kết thúc của chu kỳ nâng lãi suất của Cục Dự trữ Liên bang.Tuy nhiên, các quan chức của Fed đã nỗ lực để nhấn mạnh rằng lạm phát vẫn đang ở mức cao không thoải mái và lãi suất phải tiếp tục tăng.
Trên thị trường tiền tệ vào ngày thứ Sáu tiếp tục cho thấy dự đoán về mức tăng lãi suất 0,25% của Mỹ trong tháng sau, điều này tích cực cho đồng đô la, sau đó là một đợt dừng lại trong tháng 6. Thị trường tương lai lãi suất cũng đã định giá vào việc cắt giảm lãi suất trong năm nay khi nền kinh tế bị chậm lại.
"Đồng đô la Mỹ không còn được hỗ trợ mạnh mẽ bởi thông điệp của Fed về việc tăng lãi suất và các đồng tiền khác đang chuyển động do niềm tin tăng trưởng toàn cầu ngày càng gia tăng về nửa sau của năm sẽ chứng kiến không chỉ lạm phát giảm mà còn tránh áp lực suy thoái quá mạnh," Juan Perez, giám đốc giao dịch tại Monex USA tại Washington nói.
Ở nơi khác, sự phục hồi của khu vực đồng euro đã tăng tốc bất ngờ trong tháng này, nhờ sự bùng nổ của nhu cầu trong ngành dịch vụ bù đắp cho sự suy giảm sâu sắc trong ngành công nghiệp chế biến.
Chỉ số PMI tổng hợp flash của HCOB (do S&P Global tổng hợp), được coi là một chỉ số đo lường tốt về tình trạng kinh tế tổng thể của khu vực đồng euro, đã tăng lên mức cao nhất trong 11 tháng là 54,4 vào tháng 4, so với con số 53,7 của tháng 3.
Đồng euro đã tăng 0,1% so với đô la Mỹ, ở mức 1,0982 đô la, phục hồi từ mức thấp của phiên là 1,0938 đô la.
Tỷ giá ngoại tệ thị trường trong nước
Tỷ giá tham khảo đô la Mỹ tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra ở mức:
Tên ngoại tệ |
Mua |
Bán |
1 USD = |
23.450 VND |
24.780 VND |
Tỷ giá tham khảo bên ngoài thị trường tính đến ngày 22/4 như sau:
1. VCB - Cập nhật: 22/04/2023 05:56 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 15,418.82 | 15,574.56 | 16,076.27 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 16,980.88 | 17,152.40 | 17,704.93 |
SWISS FRANC | CHF | 25,640.59 | 25,899.59 | 26,733.89 |
YUAN RENMINBI | CNY | 3,347.44 | 3,381.25 | 3,490.69 |
DANISH KRONE | DKK | - | 3,392.99 | 3,523.37 |
EURO | EUR | 25,097.63 | 25,351.14 | 26,502.94 |
POUND STERLING | GBP | 28,466.57 | 28,754.11 | 29,680.36 |
HONGKONG DOLLAR | HKD | 2,916.80 | 2,946.26 | 3,041.17 |
INDIAN RUPEE | INR | - | 285.23 | 296.67 |
YEN | JPY | 170.32 | 172.04 | 180.31 |
KOREAN WON | KRW | 15.31 | 17.01 | 18.65 |
KUWAITI DINAR | KWD | - | 76,471.28 | 79,538.67 |
MALAYSIAN RINGGIT | MYR | - | 5,239.60 | 5,354.56 |
NORWEGIAN KRONER | NOK | - | 2,172.66 | 2,265.20 |
RUSSIAN RUBLE | RUB | - | 276.64 | 306.28 |
SAUDI RIAL | SAR | - | 6,245.67 | 6,496.20 |
SWEDISH KRONA | SEK | - | 2,233.01 | 2,328.11 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 17,179.68 | 17,353.21 | 17,912.21 |
THAILAND BAHT | THB | 604.24 | 671.37 | 697.17 |
US DOLLAR | USD | 23,290.00 | 23,320.00 | 23,660.00 |
Tag
ĐANG HOT
BÀI VIẾT LIÊN QUAN
Đọc thêm