Thị trường hàng hóa
Tỷ giá Yen Nhật hôm nay khảo sát vào sáng ngày 14/7/2023 tại các ngân hàng đều tăng đồng loạt ở nhiều ngân hàng cả hai chiều mua và bán, cụ thể như sau:
Tại Vietcombank, tỷ giá Yen Nhật Vietcombank có tỷ giá mua là 166,23 VND/JPY và tỷ giá bán là 175,98 VND/JPY, lần lượt tăng 1,04 đồng và 1,11 đồng.
Tại Ngân hàng Vietinbank, tỷ giá Yen tăng 0,51 đồng ở cả chiều mua và chiều bán, tương đương với mức 167,22 VND/JPY và 176,92 VND/JPY.
Tại ngân hàng BIDV, tỷ giá Yen Nhật ở chiều mua là 166,88 VND/JPY, chiều bán là 175,79 VND/JPY – tăng lần lượt 0,8 và 0,85 đồng.
Tại ngân hàng Agribank, tỷ giá Yen Nhật ở chiều mua và chiều bán lần lượt là 167,99 VND/JPY và 174,82 VND/JPY – tăng tương ứng 0,6 đồng và 0,64 đồng.
Tại ngân hàng Sacombank ở chiều mua, đồng Yen Nhật có tỷ giá là 168,85 VND/JPY - tăng 0,97 đồng và bán ra với tỷ giá là 174,4 VND/JPY - tăng 0,94 đồng.
Tại ngân hàng Eximbank, tỷ giá mua tăng 1,52 đồng và tỷ giá bán tăng 1,56 đồng, lên mức 168,47 VND/JPY và 173,11 VND/JPY.
Tại ngân hàng Techcombank, tỷ giá Yen Nhật tăng 1,41 đồng ở chiều mua với mức giá là 164,2 VND/JPY, đồng thời tăng 1,39 đồng ở chiều mua với mức giá là 176,51 VND/JPY.
Tại ngân hàng NCB, tỷ giá Yen Nhật là 167,47 VND/JPY ở chiều mua và 174,60 VND/JPY ở chiều bán (tương ứng với mức tăng 1,08 đồng và 1,92 đồng).
Tại ngân hàng HSBC, tỷ giá Yen Nhật lần lượt tăng 0,81 đồng và 0,85 đồng ở chiều mua và chiều bán tương ứng với 166,51 VND/JPY và 173,86 VND/JPY.
Theo khảo sát của Báo Công Thương, tỷ giá Yen Nhật hôm nay tại Sacombank là ngân hàng có tỷ giá mua Yen Nhật cao nhất và ngân hàng Eximbank có tỷ giá bán thấp nhất trong số các ngân hàng chúng tôi khảo sát.
Vào lúc 6 giờ sáng ngày 14/7/2023, bảng tổng hợp tỷ giá Yen/VND ở một số ngân hàng như sau:
*Ghi chú: Tỷ giá mua - bán tiền mặt |
||||
Ngày |
Ngày 14/7/2023 |
Thay đổi so với phiên hôm trước |
||
Ngân hàng |
Mua |
Bán |
Mua |
Bán |
Vietcombank |
166,23 |
175,98 |
+1,04 |
+1,11 |
VietinBank |
167,22 |
176,92 |
+0,51 |
+0,51 |
BIDV |
166,88 |
175,79 |
+0,8 |
+0,85 |
Agribank |
167,99 |
174,82 |
+0,6 |
+0,64 |
Eximbank |
168,47 |
173,11 |
+1,52 |
+1,56 |
Sacombank |
168,85 |
174,4 |
+0,97 |
+0,94 |
Techcombank |
164,2 |
176,51 |
+1,41 |
+1,39 |
NCB |
167,47 |
174,60 |
+1,08 |
+1,92 |
HSBC |
166,51 |
173,86 |
+0,81 |
+0,85 |
Tỷ giá chợ đen (VND/JPY) |
170,63 | 171,63 | + 0,37 | + 0,37 |
1. VCB - Cập nhật: 14/07/2023 07:28 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 15,757.94 | 15,917.11 | 16,429.66 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 17,517.94 | 17,694.89 | 18,264.70 |
SWISS FRANC | CHF | 26,685.70 | 26,955.25 | 27,823.26 |
YUAN RENMINBI | CNY | 3,232.62 | 3,265.27 | 3,370.93 |
DANISH KRONE | DKK | - | 3,474.25 | 3,607.71 |
EURO | EUR | 25,701.10 | 25,960.71 | 27,139.89 |
POUND STERLING | GBP | 30,013.80 | 30,316.97 | 31,293.22 |
HONGKONG DOLLAR | HKD | 2,946.31 | 2,976.07 | 3,071.91 |
INDIAN RUPEE | INR | - | 287.28 | 298.80 |
YEN | JPY | 166.23 | 167.91 | 175.98 |
KOREAN WON | KRW | 16.09 | 17.88 | 19.61 |
KUWAITI DINAR | KWD | - | 77,001.45 | 80,089.21 |
MALAYSIAN RINGGIT | MYR | - | 5,080.60 | 5,192.02 |
NORWEGIAN KRONER | NOK | - | 2,302.80 | 2,400.85 |
RUSSIAN RUBLE | RUB | - | 248.30 | 274.91 |
SAUDI RIAL | SAR | - | 6,285.08 | 6,537.11 |
SWEDISH KRONA | SEK | - | 2,241.40 | 2,336.84 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 17,367.43 | 17,542.86 | 18,107.76 |
THAILAND BAHT | THB | 605.23 | 672.48 | 698.31 |
US DOLLAR | USD | 23,445.00 | 23,475.00 | 23,815.00 |
2. Vietinbank - Cập nhật: 14/07/2023 00:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 15,982 | 16,002 | 16,602 |
CAD | CAD | 17,736 | 17,746 | 18,446 |
CHF | CHF | 27,026 | 27,046 | 27,996 |
CNY | CNY | - | 3,239 | 3,379 |
DKK | DKK | - | 3,474 | 3,644 |
EUR | EUR | #25,702 | 25,712 | 27,002 |
GBP | GBP | 30,507 | 30,517 | 31,687 |
HKD | HKD | 2,896 | 2,906 | 3,101 |
JPY | JPY | 167.2 | 167.35 | 176.9 |
KRW | KRW | 16.49 | 16.69 | 20.49 |
LAK | LAK | - | 0.54 | 1.49 |
NOK | NOK | - | 2,299 | 2,419 |
NZD | NZD | 14,864 | 14,874 | 15,454 |
SEK | SEK | - | 2,244 | 2,379 |
SGD | SGD | 17,330 | 17,340 | 18,140 |
THB | THB | 632.05 | 672.05 | 700.05 |
USD | USD | #23,415 | 23,455 | 23,875 |
Trên thị trường "chợ đen", Tỷ giá Yen Nhật chợ đen tính đến ngày 14/7/2023 sáng nay như sau:
Hôm nay 14/7/2023, khảo sát tại thị trường chợ đen, tỷ giá Yen Nhật/VND tăng 0,37 đồng ở cả chiều mua và chiều bán, lần lượt được giao dịch ở mức 170,63 VND/JPY và 171,63 VND/JPY.
Ở Hà Nội, phố đổi ngoại tệ lớn nhất Hà Nội giúp bạn có thể đổi được rất nhiều loại ngoại tệ chính là phố đổi tiền Hà Trung. Tại phố đổi ngoại tệ Hà Trung, bạn có thể đổi các loại tiền tệ ngoại tệ phổ biến trên thị trường hiện nay như USD (đô la Mỹ), Euro, Yên (đồng Yên Nhật), Won (đồng Won Hàn Quốc),… và nhiều loại tiền tệ khác. Cho nên tỷ giá Yên Nhật Hà Trung hiện cũng là một từ khoá được bạn đọc quan tâm và cửa hàng Quốc Trinh Hà Trung là một địa chỉ được quảng cáo nhiều trên mạng xã hội. Tuy nhiên, việc đổi tiền tại các phố ngoại tệ này bạn cần tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam.
Theo Business Times, kể từ đầu tháng 7, đồng Yen dường như đã đảo ngược xu hướng trượt dốc dài hạn và thay vào đó bắt đầu một đợt phục hồi mạnh mẽ. Mặc dù không có dấu hiệu nào cho thấy thị trường trái phiếu Nhật Bản sẽ chịu sức ép tương tự như hồi đầu năm nay, nhưng lợi suất trái phiếu chính phủ kỳ hạn 10 năm đã có xu hướng tăng nhẹ lên gần mức 0,5%.
Nhiều nhà phân tích cho rằng lý do thúc đẩy sự tăng giá của đồng Yen và trái phiếu là sự điều chỉnh của Ngân hàng Nhật Bản trong chính sách Kiểm soát đường cong lợi suất (YCC) tại cuộc họp ủy ban chính sách tháng này, sau khi mở rộng chính sách giới hạn lợi suất dài hạn lên 50 điểm cơ bản (0,5%) vào tháng 12 năm ngoái.
ĐANG HOT
BÀI VIẾT LIÊN QUAN
Đọc thêm