Thị trường hàng hóa
Ngân hàng nhà nước Việt Nam công bố tỷ giá trung tâm với đồng Đô la Mỹ giảm 3 đồng, hiện ở mức 23.633 đồng.
Tỷ giá ngoại tệ thị trường thế giới
Diễn biến tỷ giá USD hôm qua cho thấy, chỉ số Dollar Index (DXY), đo lường đồng USD với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) dừng ở mức 105,627 điểm với mức tăng 1,28% khi chốt phiên ngày 7/3.
Hiện 1 Euro đổi 1,0549 USD. 1 bảng Anh đổi 1,1827 USD. 1 USD đổi 137,150 Yên. 1 USD đổi 1,3753 Đô la Canada. 1 Đô la Úc đổi 0,6590 USD.
Tỷ giá USD hôm nay bật tăng mạnh
Đồng đô la đạt mức cao nhất trong ba tháng so với rổ tiền tệ vào thứ Ba sau khi Chủ tịch Cục Dự trữ Liên bang Jerome Powell cho biết ngân hàng trung ương Hoa Kỳ có khả năng tăng lãi suất nhiều hơn dự kiến trước đó và cảnh báo rằng quá trình đưa lạm phát trở lại mức 2% đã "một chặng đường dài để đi."
Fed cũng sẵn sàng thực hiện các bước lớn hơn nếu "toàn bộ" thông tin sắp tới cho thấy cần có các biện pháp cứng rắn hơn để kiểm soát việc tăng giá, Powell nói với các nhà lập pháp Hoa Kỳ hôm thứ Ba. Fed đã giảm tốc độ thắt chặt xuống 25 điểm cơ bản trong hai cuộc họp gần đây nhất, sau những đợt tăng lãi suất lớn hơn vào năm ngoái.
Chris Zaccarelli, giám đốc đầu tư của Independent Advisor Alliance ở Charlotte, North Carolina, cho biết: "Powell rõ ràng đang nói về mục tiêu lãi suất cao hơn. Đây là điều mà thị trường đã nói đến nhưng rõ ràng là chưa được định giá đầy đủ".
Các nhà giao dịch hợp đồng tương lai quỹ của Fed hiện đang định giá khoảng 60% xác suất rằng Fed sẽ tăng lãi suất thêm 50 điểm cơ bản tại cuộc họp ngày 21-22 tháng 3. Xác suất đã được nhìn thấy ở mức khoảng 22% trước đó vào thứ Ba.
Các nhà đầu tư sẽ theo dõi chặt chẽ "biểu đồ dấu chấm" cập nhật của Fed về kỳ vọng lãi suất tại cuộc họp vào tháng 3 để có thêm dấu hiệu về mức độ kỳ vọng của các quan chức Fed đối với việc tăng lãi suất.
Adam Button, trưởng bộ phận phân tích tiền tệ tại ForexLive ở Toronto, cho biết: “Thị trường đang tập trung vào 'biểu đồ dấu chấm' ngày 22 tháng 3 để có một tín hiệu rõ ràng" về tỷ giá cuối cùng có thể sẽ là bao nhiêu.
Các quan chức Fed vào tháng 12 đã dự báo rằng lãi suất sẽ tăng lên từ 5,00% đến 5,25% trong năm nay. Các thương nhân hiện đang định giá tỷ lệ này sẽ đạt mức cao nhất là 5,64% vào tháng Chín.
Báo cáo việc làm cho tháng 2 vào thứ Sáu cũng sẽ đưa ra manh mối về việc liệu báo cáo bom tấn của tháng 1, cho thấy các nhà tuyển dụng đã tạo thêm Đồng bảng Anh giảm 1,68% xuống còn 1,1824 USD, sau khi chạm mức 1,1822 USD, m517.000 việc làm nhiều hơn dự kiến, là một đợt tăng đột biến hay là một phần của xu hướng bền vững hơn.
Các nhà kinh tế đang dự đoán mức tăng việc làm là 203.000, trong khi tiền lương dự kiến sẽ tăng 0,3% trong tháng và 4,8% trên cơ sở hàng năm. (USNFAR=ECI), (USAVGE=ECI), (USAVHE=ECI)
Chỉ số đô la tăng cao tới 105,65, tăng 1,3% trong ngày và cao nhất kể từ ngày 6 tháng 12. Đồng euro giảm 1,28% xuống 1,0548 đô la. Đồng bạc xanh đạt 137,17 Yên Nhật, tăng khoảng 0,9% trong ngày và cao nhất kể từ ngày 20/12. Đồng đô la Úc giảm 2,24% xuống 0,6582 đô la, mức thấp nhất kể từ ngày 11 tháng 11. Đồng tiền của Úc đã trượt dốc sau khi Ngân hàng Dự trữ Úc (RBA) tăng lãi suất tiền mặt thêm 25 điểm cơ bản lên mức cao nhất trong hơn một thập kỷ, như dự kiến, nhưng cho rằng nó có thể gần như đã hoàn tất việc thắt chặt
Tỷ giá ngoại tệ thị trường trong nước
Tỷ giá tham khảo đô la Mỹ tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra ở mức:
Tên ngoại tệ |
Mua |
Bán |
1 USD = |
23.450 VND |
24.780 VND |
Tỷ giá tham khảo bên ngoài thị trường tính đến ngày 8/3 như sau:
1. VCB - Cập nhật: 08/03/2023 06:58 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 15,434.44 | 15,590.35 | 16,099.19 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 16,918.72 | 17,089.62 | 17,647.39 |
SWISS FRANC | CHF | 24,780.28 | 25,030.59 | 25,847.54 |
YUAN RENMINBI | CNY | 3,336.54 | 3,370.25 | 3,480.77 |
DANISH KRONE | DKK | - | 3,329.65 | 3,459.02 |
EURO | EUR | 24,594.68 | 24,843.11 | 25,982.52 |
POUND STERLING | GBP | 27,724.87 | 28,004.92 | 28,918.95 |
HONGKONG DOLLAR | HKD | 2,934.88 | 2,964.53 | 3,061.28 |
INDIAN RUPEE | INR | - | 288.10 | 299.78 |
YEN | JPY | 169.15 | 170.86 | 179.15 |
KOREAN WON | KRW | 15.72 | 17.47 | 19.17 |
KUWAITI DINAR | KWD | - | 76,859.65 | 79,975.54 |
MALAYSIAN RINGGIT | MYR | - | 5,225.95 | 5,342.81 |
NORWEGIAN KRONER | NOK | - | 2,224.03 | 2,319.71 |
RUSSIAN RUBLE | RUB | - | 298.94 | 331.11 |
SAUDI RIAL | SAR | - | 6,281.07 | 6,535.70 |
SWEDISH KRONA | SEK | - | 2,218.41 | 2,313.84 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 17,130.07 | 17,303.10 | 17,867.84 |
THAILAND BAHT | THB | 604.75 | 671.95 | 698.06 |
US DOLLAR | USD | 23,460.00 | 23,490.00 | 23,830.00 |
2. Vietinbank - Cập nhật: 08/03/2023 00:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 15,267 | 15,287 | 15,987 |
CAD | CAD | 16,891 | 16,901 | 17,601 |
CHF | CHF | 24,594 | 24,614 | 25,564 |
CNY | CNY | - | 3,327 | 3,467 |
DKK | DKK | - | 3,263 | 3,433 |
EUR | EUR | #24,096 | 24,106 | 25,396 |
GBP | GBP | 27,422 | 27,432 | 28,602 |
HKD | HKD | 2,883 | 2,893 | 3,088 |
JPY | JPY | 168.21 | 168.36 | 177.91 |
KRW | KRW | 15.75 | 15.95 | 19.75 |
LAK | LAK | - | 0.7 | 1.65 |
NOK | NOK | - | 2,132 | 2,252 |
NZD | NZD | 14,209 | 14,219 | 14,799 |
SEK | SEK | - | 2,130 | 2,265 |
SGD | SGD | 16,907 | 16,917 | 17,717 |
THB | THB | 621.22 | 661.22 | 689.22 |
USD | USD | #23,435 | 23,445 | 23,865 |
ĐANG HOT
BÀI VIẾT LIÊN QUAN
Đọc thêm