Thị trường hàng hóa
Ngân hàng nhà nước Việt Nam công bố tỷ giá trung tâm với đồng Đô la Mỹ ở mức 23.712 đồng.
Diễn biến tỷ giá USD hôm qua cho thấy, chỉ số Dollar Index (DXY), đo lường đồng USD với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) dừng ở mức 104,264 điểm với mức tăng 0,04% khi chốt phiên ngày 29/5.
Sau kì nghỉ cuối tuần, thị trường Hoa Kỳ và Vương quốc Anh đã mở cửa trở lại và khối lượng giao dịch toàn cầu trở lại mức tốt hơn. Các nhà đầu tư đang lạc quan về thỏa thuận trần nợ của Hoa Kỳ đã đặt nền tảng cho việc hỗ trợ tài sản rủi ro và tăng lãi suất trái phiếu cũng như đồng đô la.
Bên cạnh đó, đồng đô la tiếp tục duy trì sức mạnh với rổ tiền tệ chính và đạt mức cao nhất trong sáu tháng vừa qua so với đồng nhân dân tệ của Trung Quốc và đồng yên Nhật. Trong khi đó, đồng nhân dân tệ của Trung Quốc đã giảm giá so với đô la trong tám phiên liên tiếp, do thị trường dự đoán một đợt tăng lãi suất mới từ Hoa Kỳ và khả năng nới lỏng chính sách tài chính từ Bắc Kinh.
Đồng đô la cũng tăng nhẹ so với đồng yên Nhật trước khi giảm một chút vào cuối phiên. Dự báo về chính sách của Ngân hàng Trung ương Nhật Bản và mối lo về triển vọng chính sách của Fed đã giữ cho đồng đô la ổn định.
Tín hiệu cho thấy lãi suất và lợi suất trái phiếu của Hoa Kỳ tiếp tục tăng vào hôm nay, đồng đô la sẽ tiếp tục tăng giá, đặc biệt là so với các đồng tiền châu Á, nơi nhiều ngân hàng trung ương đã báo hiệu kết thúc chu kỳ tăng giá.
Chi tiết và thông tin rõ ràng hơn về thỏa thuận dự kiến ở Washington để đình chỉ trần nợ liên bang 31,4 nghìn tỷ USD sẽ được công bố vào phiên họp hôm nay. Mặc dù vẫn cần sự thông qua từ cả hai viện của Quốc hội, nhưng lãnh đạo từ cả hai phe cho biết họ tin rằng thỏa thuận sẽ sớm được thông qua. Điều này sẽ tiếp tục tạo động lực cho thị trường, nhưng nhà đầu tư sẽ sớm đối mặt với viễn cảnh Kho bạc phát hành hơn 1 nghìn tỷ USD tín phiếu trong thời gian tới.
Tỷ giá tham khảo bên ngoài thị trường tính đến ngày 30/5 như sau:
1. VCB - Cập nhật: 30/05/2023 06:28 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 14,934.12 | 15,084.97 | 15,570.91 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 16,815.23 | 16,985.08 | 17,532.24 |
SWISS FRANC | CHF | 25,264.62 | 25,519.82 | 26,341.91 |
YUAN RENMINBI | CNY | 3,255.76 | 3,288.65 | 3,395.10 |
DANISH KRONE | DKK | - | 3,317.14 | 3,444.61 |
EURO | EUR | 24,526.45 | 24,774.19 | 25,899.79 |
POUND STERLING | GBP | 28,234.82 | 28,520.02 | 29,438.76 |
HONGKONG DOLLAR | HKD | 2,920.77 | 2,950.27 | 3,045.31 |
INDIAN RUPEE | INR | - | 283.56 | 294.93 |
YEN | JPY | 162.18 | 163.82 | 171.70 |
KOREAN WON | KRW | 15.30 | 17.00 | 18.65 |
KUWAITI DINAR | KWD | - | 76,140.40 | 79,194.57 |
MALAYSIAN RINGGIT | MYR | - | 5,038.55 | 5,149.10 |
NORWEGIAN KRONER | NOK | - | 2,075.14 | 2,163.52 |
RUSSIAN RUBLE | RUB | - | 282.84 | 313.14 |
SAUDI RIAL | SAR | - | 6,243.01 | 6,493.44 |
SWEDISH KRONA | SEK | - | 2,127.23 | 2,217.83 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 16,915.92 | 17,086.79 | 17,637.22 |
THAILAND BAHT | THB | 595.82 | 662.03 | 687.47 |
US DOLLAR | USD | 23,280.00 | 23,310.00 | 23,650.00 |
Tag
ĐANG HOT
BÀI VIẾT LIÊN QUAN
Đọc thêm