Thị trường hàng hóa
Tỷ giá ngoại tệ thị trường thế giới
Diễn biến tỷ giá USD hôm qua cho thấy, chỉ số Dollar Index (DXY), đo lường đồng USD với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) dừng ở mức 102,878 điểm với mức giảm 0,23% khi chốt phiên ngày 227/3.
Hiện 1 Euro đổi 1,0798 USD. 1 bảng Anh đổi 1,2288 USD. 1 USD đổi 131,490 Yên. 1 USD đổi 1,3661 Đô la Canada. 1 Đô la Úc đổi 0,6650 USD.
Tỷ giá USD hôm nay
Đồng đô la đã tăng lên mức cao nhất trong 5 ngày so với đồng yên Nhật vào thứ Hai khi các nỗ lực của chính quyền nhằm kiềm chế những lo lắng về hệ thống ngân hàng toàn cầu đã giúp xoa dịu tâm lý của các nhà đầu tư.
Tuy nhiên, đồng đô la Mỹ dao động trong một phạm vi hẹp so với hầu hết các loại tiền tệ chính do các nhà đầu tư tỏ ra do dự khi đặt cược lớn vào một trong hai hướng khi họ tìm kiếm sự rõ ràng về hậu quả từ sự sụp đổ gần đây của hai công ty cho vay của Hoa Kỳ và việc giải cứu Credit Suisse (CSGN. S).
Brad Bechtel, giám đốc FX toàn cầu của Jefferies cho biết: “Có vẻ như thị trường đang mệt mỏi với phạm vi qua đêm rất hẹp và khối lượng rất nhẹ”.
Các cổ phiếu ngân hàng toàn cầu, vốn đã bị vùi dập trong tháng này sau sự sụp đổ đột ngột của Ngân hàng Thung lũng Silicon và Ngân hàng Chữ ký, đã nhận được một số thời gian nghỉ ngơi vào thứ Hai sau khi Tổng công ty Bảo hiểm Tiền gửi Liên bang cho biết First Citizens BancShares Inc (FCNA.O) sẽ mua lại toàn bộ Ngân hàng Thung lũng Silicon (SIVB.O) tiền gửi và khoản vay từ cơ quan quản lý.
Điều này đã giúp xoa dịu một số lo ngại về sự lây lan ở châu Âu với chỉ số cổ phiếu ngân hàng châu Âu tăng (.SX7P) tăng 1,43%, dẫn đầu là Deutsche Bank (DBKGn.DE) tăng 6,15% sau khi trượt 8,5% vào thứ Sáu. Chỉ số S&P 500 Banks (.SPXBK) tăng 3,49%.
Nỗi lo giảm bớt đã giúp đồng đô la tăng 0,77% lên 131,75 yên, đảo ngược một số khoản lỗ gần đây so với đồng tiền Nhật Bản. Các nhà đầu tư không thích rủi ro đã đưa đồng yên lên mức cao nhất trong bảy tuần là 129,65 mỗi đô la vào thứ Sáu và đồng tiền này đang trên đà tăng 3,5% trong tháng Ba.
Chỉ số đô la , đo lường tiền tệ so với sáu đối thủ, thấp hơn 0,087% trong ngày ở mức 102,9, không xa mức thấp gần 7 tuần là 101,91 được chạm vào hôm thứ Năm. Đồng euro cao hơn 0,3% ở mức 1,0794 USD, sau khi dữ liệu vào thứ Hai cho thấy tinh thần kinh doanh của Đức bất ngờ được cải thiện trong tháng 3 bất chấp tình trạng hỗn loạn của ngành ngân hàng.
Shaun Osborne, chiến lược gia tiền tệ trưởng tại Scotiabank, cho biết trong một lưu ý: “USD bị xáo trộn trong phạm vi hẹp và có thể tiếp tục dao động trong ngắn hạn.
Cục Dự trữ Liên bang Hoa Kỳ hôm thứ Tư đã tăng lãi suất thêm 25 điểm cơ bản như dự kiến, nhưng đưa ra quan điểm thận trọng về triển vọng vì tình trạng hỗn loạn của ngành ngân hàng. Tuy nhiên, Chủ tịch Jerome Powell vẫn để ngỏ khả năng tăng lãi suất hơn nữa nếu cần thiết.
Các thị trường đang định giá khoảng 55% khả năng Fed sẽ giữ nguyên lãi suất trong cuộc họp tiếp theo vào tháng 5 và dự đoán sẽ cắt giảm lãi suất sớm nhất là vào tháng 7.
Đồng bảng Anh cao hơn so với đồng đô la sau khi Thống đốc Ngân hàng Trung ương Anh Andrew Bailey phát đi tín hiệu vào thứ Hai rằng các nhà hoạch định lãi suất sẽ tập trung vào việc chống lạm phát và sẽ không bị ảnh hưởng quá mức bởi những lo lắng về sức khỏe của hệ thống ngân hàng toàn cầu. Bảng Anh tăng 0,45% lên 1,2283 USD.
Trong lĩnh vực tiền điện tử, bitcoin đã giảm 1,94% xuống còn 27.092 đô la, kéo dài quá trình thoái lui khỏi mức cao nhất trong 9 tháng là 28.917,46 đô la đạt được vào tuần trước.
Tỷ giá ngoại tệ thị trường trong nước
Tỷ giá tham khảo đô la Mỹ tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra ở mức:
Tên ngoại tệ |
Mua |
Bán |
1 USD = |
23.450 VND |
24.780 VND |
Tỷ giá tham khảo bên ngoài thị trường tính đến ngày 28/3 như sau:
1. VCB - Cập nhật: 28/03/2023 06:59 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 15,216.64 | 15,370.34 | 15,865.44 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 16,685.91 | 16,854.46 | 17,397.37 |
SWISS FRANC | CHF | 24,919.98 | 25,171.70 | 25,982.52 |
YUAN RENMINBI | CNY | 3,352.73 | 3,386.59 | 3,496.21 |
DANISH KRONE | DKK | - | 3,333.67 | 3,461.77 |
EURO | EUR | 24,658.60 | 24,907.68 | 26,039.29 |
POUND STERLING | GBP | 28,021.24 | 28,304.29 | 29,216.01 |
HONGKONG DOLLAR | HKD | 2,918.88 | 2,948.36 | 3,043.33 |
INDIAN RUPEE | INR | - | 284.73 | 296.15 |
YEN | JPY | 174.95 | 176.72 | 185.22 |
KOREAN WON | KRW | 15.63 | 17.36 | 19.04 |
KUWAITI DINAR | KWD | - | 76,536.45 | 79,606.33 |
MALAYSIAN RINGGIT | MYR | - | 5,253.54 | 5,368.80 |
NORWEGIAN KRONER | NOK | - | 2,199.33 | 2,293.00 |
RUSSIAN RUBLE | RUB | - | 289.50 | 320.52 |
SAUDI RIAL | SAR | - | 6,241.01 | 6,491.34 |
SWEDISH KRONA | SEK | - | 2,211.01 | 2,305.17 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 17,200.77 | 17,374.52 | 17,934.18 |
THAILAND BAHT | THB | 607.05 | 674.50 | 700.42 |
US DOLLAR | USD | 23,310.00 | 23,340.00 | 23,680.00 |
2. Sacombank - Cập nhật: 28/03/2023 16:53 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
CHF | CHF | 25.477 | 25.843 | |
CAD | CAD | 16.972 | 17.330 | |
AUD | AUD | 15.468 | 15.826 | |
JPY | JPY | 177,39 | 181,97 | |
GBP | GBP | 28.650 | 29.015 | |
USD | USD | 23.370 | 23.645 | |
EUR | EUR | 25.142 | 25.557 |
Tag
ĐANG HOT
BÀI VIẾT LIÊN QUAN
Đọc thêm