Thị trường hàng hóa
Ngân hàng nhà nước Việt Nam công bố tỷ giá trung tâm với đồng Đô la Mỹ tăng 2 đồng, hiện ở mức 23.636 đồng.
Tỷ giá ngoại tệ thị trường thế giới
Diễn biến tỷ giá USD hôm qua cho thấy, chỉ số Dollar Index (DXY), đo lường đồng USD với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) dừng ở mức 101,322 điểm với mức giảm 0,4% khi chốt phiên ngày 24/4.
Hiện 1 Euro đổi 1,1053 USD. 1 bảng Anh đổi 1,2494 USD. 1 USD đổi 134,060 Yên. 1 USD đổi 1,3535 Đô la Canada. 1 Đô la Úc đổi 0,6700 USD.
Tỷ giá USD hôm nay tiếp tục giảm
Đô la Mỹ giảm xuống mức thấp nhất trong hơn một tuần so với các đồng tiền chủ chốt vào ngày thứ Hai. Nhìn chung, tâm lý các nhà đầu tư khá thận trọng trước khả năng cắt giảm lãi suất tại kỳ họp của Cục Dự trữ Liên bang Mỹ dự kiến vào tuần sau.
Trong khi đó, đồng yen Nhật Bản cũng đang gặp khó khăn do lời nhận xét từ Thống đốc Ngân hàng Nhật Bản mới Kazuo Ueda về việc cần duy trì lãi suất thấp trước cuộc họp của Ngân hàng Nhật Bản vào ngày thứ Sáu tuần này.
Ngoài Cục Dự trữ Liên bang, Ngân hàng Trung ương châu Âu cũng sẽ họp vào tuần sau và dự kiến sẽ tăng lãi suất lên 25 điểm cơ bản (bps), với khả năng tăng lên 50 bps. Dữ liệu về lạm phát và tăng trưởng khu vực euro cũng được công bố vào cuối tuần này.
Trong giao dịch chiều, chỉ số đô la Mỹ giảm 0,3% xuống 101,34 sau khi trước đó giảm xuống mức thấp nhất trong 10 ngày.
"Đô la đang gặp khó khăn trong việc đạt được đà tăng của tuần trước khi dữ liệu sắp tới có thể cho thấy tăng trưởng kinh tế Mỹ chậm lại và lạm phát giảm, các kết quả này sẽ củng cố lập luận cho việc dừng lại giữa năm của lãi suất," ông Joe Manimbo, chuyên gia phân tích thị trường tại Convera ở Washington cho biết.
Dự kiến các nhà hoạch định chính sách của Cục Dự trữ Liên bang sẽ tiếp tục tăng lãi suất thêm 25 bps tại cuộc họp vào tuần sau, nhưng dự đoán họ sẽ dừng lại vào tháng 6. Thị trường hợp đồng tương lai lãi suất cũng đã đưa vào khoảng 50 bps cắt giảm lãi suất vào cuối năm.
Đồng euro tăng 0,5% so với đô la Mỹ lên mức 1,1045 đô la, đạt mức cao nhất trong 10 ngày là 1,1050 đô la.
Tỷ giá ngoại tệ thị trường trong nước
Tỷ giá tham khảo đô la Mỹ tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra ở mức:
Tên ngoại tệ |
Mua |
Bán |
1 USD = |
23.450 VND |
24.780 VND |
Tỷ giá tham khảo bên ngoài thị trường tính đến ngày 25/4 như sau:
1. VCB - Cập nhật: 25/04/2023 05:58 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 15,254.40 | 15,408.48 | 15,904.85 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 16,872.27 | 17,042.69 | 17,591.70 |
SWISS FRANC | CHF | 25,652.65 | 25,911.77 | 26,746.49 |
YUAN RENMINBI | CNY | 3,332.58 | 3,366.24 | 3,475.20 |
DANISH KRONE | DKK | - | 3,394.34 | 3,524.77 |
EURO | EUR | 25,105.24 | 25,358.83 | 26,510.99 |
POUND STERLING | GBP | 28,410.97 | 28,697.95 | 29,622.42 |
HONGKONG DOLLAR | HKD | 2,915.74 | 2,945.19 | 3,040.07 |
INDIAN RUPEE | INR | - | 285.39 | 296.83 |
YEN | JPY | 170.24 | 171.96 | 180.22 |
KOREAN WON | KRW | 15.20 | 16.89 | 18.52 |
KUWAITI DINAR | KWD | - | 76,488.64 | 79,556.78 |
MALAYSIAN RINGGIT | MYR | - | 5,237.37 | 5,352.28 |
NORWEGIAN KRONER | NOK | - | 2,162.77 | 2,254.89 |
RUSSIAN RUBLE | RUB | - | 274.15 | 303.52 |
SAUDI RIAL | SAR | - | 6,246.01 | 6,496.55 |
SWEDISH KRONA | SEK | - | 2,227.09 | 2,321.94 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 17,127.37 | 17,300.37 | 17,857.69 |
THAILAND BAHT | THB | 602.40 | 669.33 | 695.06 |
US DOLLAR | USD | 23,280.00 | 23,310.00 | 23,650.00 |
Tag
ĐANG HOT
BÀI VIẾT LIÊN QUAN
Đọc thêm