Thị trường hàng hóa
Ngân hàng nhà nước Việt Nam công bố tỷ giá trung tâm với đồng Đô la Mỹ giảm 15 đồng, hiện ở mức 23.600 đồng.
Tỷ giá ngoại tệ thị trường thế giới
Diễn biến tỷ giá USD hôm qua cho thấy, chỉ số Dollar Index (DXY), đo lường đồng USD với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) dừng ở mức 103,115 điểm với mức tăng 0,51% khi chốt phiên ngày 24/3.
Hiện 1 Euro đổi 1,0760 USD. 1 bảng Anh đổi 1,2233 USD. 1 USD đổi 130,730 Yên. 1 USD đổi 1,3744 Đô la Canada. 1 Đô la Úc đổi 0,6645 USD.
Tỷ giá USD hôm nay có tín hiệu tăng nhẹ
Đô la vượt trội so với đồng euro, đồng bảng Anh trong bối cảnh ngân hàng châu Âu lo lắng. Đồng euro và bảng Anh giảm mạnh so với đồng đô la mạnh lên vào thứ Sáu trong bối cảnh căng thẳng kéo dài đối với các ngân hàng.
Cổ phiếu ngân hàng lao dốc ở châu Âu với các đối thủ nặng ký là Deutsche Bank (DBKGn.DE) và UBS Group (UBSG.S) lao dốc do lo ngại rằng những vấn đề tồi tệ nhất xảy ra với lĩnh vực này kể từ cuộc khủng hoảng tài chính năm 2008 vẫn chưa được ngăn chặn.
Chỉ số đồng đô la tăng 0,536% lên 103,140, với đồng euro giảm 0,71% xuống 1,0753 đô la.
Joseph Trevisani, nhà phân tích cấp cao tại FXStreet.com, cho biết: “Trong nhiều năm, bất cứ khi nào có vấn đề thực tế hoặc nhận thức được có vẻ như chúng có thể đã ăn sâu vào gốc rễ, mọi người sẽ tìm đến đồng đô la và tôi nghĩ đó có lẽ là tất cả những gì diễn ra hiện tại.
Lo ngại rủi ro cũng khiến đồng bảng Anh giảm 0,53% xuống còn 1,222 USD, mặc dù dữ liệu cho thấy nền kinh tế Anh được thiết lập để tăng trưởng trong quý đầu tiên và niềm tin đang tăng lên.
Đồng bảng Anh đã chạm mức cao nhất trong bảy tuần là 1,2341 đô la vào thứ Năm trong phiên giao dịch không ổn định sau khi Ngân hàng Trung ương Anh tăng lãi suất thêm 25 điểm cơ bản lên 4,25%, nhưng cho biết sự gia tăng bất ngờ của lạm phát có thể sẽ nhanh chóng biến mất, làm dấy lên đồn đoán rằng nó đã kết thúc đợt tăng giá. đi bộ đường dài.
Các cổ phiếu ngân hàng đã bị vùi dập trong tháng này sau sự thất bại đột ngột của hai công ty cho vay khu vực của Hoa Kỳ và việc bán khẩn cấp ngân hàng Thụy Sĩ đang gặp khó khăn Credit Suisse cho đối thủ UBS.
Tỷ giá ngoại tệ thị trường trong nước
Tỷ giá tham khảo đô la Mỹ tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra ở mức:
Tên ngoại tệ |
Mua |
Bán |
1 USD = |
23.450 VND |
24.780 VND |
Tỷ giá tham khảo bên ngoài thị trường tính đến ngày 25/3 như sau:
1. VCB - Cập nhật: 25/03/2023 07:28 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 15,269.32 | 15,423.56 | 15,920.37 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 16,660.43 | 16,828.72 | 17,370.80 |
SWISS FRANC | CHF | 24,960.70 | 25,212.83 | 26,024.98 |
YUAN RENMINBI | CNY | 3,352.78 | 3,386.64 | 3,496.26 |
DANISH KRONE | DKK | - | 3,338.25 | 3,466.52 |
EURO | EUR | 24,686.09 | 24,935.45 | 26,068.31 |
POUND STERLING | GBP | 28,041.86 | 28,325.11 | 29,237.51 |
HONGKONG DOLLAR | HKD | 2,918.91 | 2,948.40 | 3,043.37 |
INDIAN RUPEE | INR | - | 284.71 | 296.13 |
YEN | JPY | 175.83 | 177.60 | 186.14 |
KOREAN WON | KRW | 15.70 | 17.44 | 19.13 |
KUWAITI DINAR | KWD | - | 76,611.48 | 79,684.38 |
MALAYSIAN RINGGIT | MYR | - | 5,260.67 | 5,376.09 |
NORWEGIAN KRONER | NOK | - | 2,202.82 | 2,296.64 |
RUSSIAN RUBLE | RUB | - | 293.01 | 324.41 |
SAUDI RIAL | SAR | - | 6,241.01 | 6,491.34 |
SWEDISH KRONA | SEK | - | 2,217.80 | 2,312.25 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 17,217.58 | 17,391.49 | 17,951.70 |
THAILAND BAHT | THB | 609.01 | 676.68 | 702.68 |
US DOLLAR | USD | 23,310.00 | 23,340.00 | 23,680.00 |
Tag
ĐANG HOT
BÀI VIẾT LIÊN QUAN
Đọc thêm