Thị trường hàng hóa
Ngân hàng nhà nước Việt Nam công bố tỷ giá trung tâm với đồng Đô la Mỹ giảm 1 đồng, hiện ở mức 23.643 đồng.
Tỷ giá ngoại tệ thị trường thế giới
Diễn biến tỷ giá USD hôm qua cho thấy, chỉ số Dollar Index (DXY), đo lường đồng USD với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) dừng ở mức 104,392 điểm với mức giảm 0,54% khi chốt phiên ngày 1/3.
Hiện 1 Euro đổi 1,0670 USD. 1 bảng Anh đổi 1,2026 USD. 1 USD đổi 136,230 Yên. 1 USD đổi 1,3592 Đô la Canada. 1 Đô la Úc đổi 0,6759 USD.
Tỷ giá USD hôm nay giảm nhẹ trước những tín hiệu lạc quan từ Trung Quốc
Đồng đô la Mỹ đã giảm trên diện rộng khi chốt phiên vào thứ tư vừa qua, do các loại tiền tệ hàng hóa vững chắc hơn được hưởng lợi từ dữ liệu hoạt động sản xuất mạnh mẽ của Trung Quốc, cũng như đà tăng của đồng euro sau khi lạm phát của Đức tăng vọt vào tháng trước và làm tăng kỳ vọng tăng lãi suất ở khu vực đồng euro.
Đồng đô la cũng thêm vào khoản lỗ sau khi dữ liệu cho thấy hoạt động sản xuất của Hoa Kỳ ký hợp đồng trong tháng thứ tư liên tiếp vào tháng Hai. PMI sản xuất của ISM đã tăng lên 47,7 vào tháng trước từ 47,4 vào tháng 1, mức tăng đầu tiên trong sáu tháng. Chỉ số PMI dưới 50 cho thấy sự thu hẹp trong lĩnh vực sản xuất.
Chỉ số đồng đô la đã tăng gần 3% trong tháng 2, mức tăng hàng tháng đầu tiên sau 4 tháng giảm liên tiếp, do một loạt dữ liệu kinh tế mạnh mẽ của Hoa Kỳ trong những tuần gần đây làm tăng kỳ vọng của thị trường rằng Cục Dự trữ Liên bang sẽ tiếp tục tăng lãi suất. Giá hợp đồng tương lai tiếp tục tăng cao hơn, với tỷ lệ cao nhất tăng vào thứ Tư lên 5,46% trong quỹ liên bang vào tháng 9.
Trong khi đố đồng đô la không đổi so với đồng yên Nhật, hiện ở mức 136,20 yên, sau khi đồng đô la Mỹ tăng gần 5% trong tháng 2, mức tăng hàng tháng lớn nhất kể từ tháng 6.
Đồng nhân dân tệ trong nước kết thúc phiên giao dịch trong nước ở mức 6,8729 đô la, mức đóng cửa mạnh nhất kể từ ngày 21 tháng 2, trong khi đồng nhân dân tệ quốc tế tăng 1,1 lên 6,8779 đô la, thiết lập mức tăng trong một ngày lớn nhất kể từ cuối tháng 11.
Đồng đô la New Zealand tăng 1% lên 0,6248 đô la Mỹ, trong khi đô la Úc tăng 0,4% lên 0,6752 đô la Mỹ, đảo chiều trượt xuống mức thấp nhất trong hai tháng trước đó.
Tỷ giá ngoại tệ thị trường trong nước
Tỷ giá tham khảo đô la Mỹ tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra ở mức:
Tên ngoại tệ |
Mua |
Bán |
1 USD = |
23.450 VND |
24.780 VND |
Tỷ giá tham khảo bên ngoài thị trường tính đến ngày 2/3 như sau:
1. VCB - Cập nhật: 02/03/2023 05:59 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 15,492.44 | 15,648.93 | 16,159.52 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 16,948.97 | 17,120.17 | 17,678.77 |
SWISS FRANC | CHF | 24,560.18 | 24,808.27 | 25,617.71 |
YUAN RENMINBI | CNY | 3,355.23 | 3,389.12 | 3,500.22 |
DANISH KRONE | DKK | - | 3,309.63 | 3,438.19 |
EURO | EUR | 24,447.74 | 24,694.68 | 25,827.03 |
POUND STERLING | GBP | 27,800.77 | 28,081.58 | 28,997.83 |
HONGKONG DOLLAR | HKD | 2,948.77 | 2,978.56 | 3,075.74 |
INDIAN RUPEE | INR | - | 286.58 | 298.19 |
YEN | JPY | 169.32 | 171.03 | 179.32 |
KOREAN WON | KRW | 15.51 | 17.24 | 18.91 |
KUWAITI DINAR | KWD | - | 77,142.13 | 80,268.69 |
MALAYSIAN RINGGIT | MYR | - | 5,230.42 | 5,347.33 |
NORWEGIAN KRONER | NOK | - | 2,238.26 | 2,334.53 |
RUSSIAN RUBLE | RUB | - | 301.15 | 333.55 |
SAUDI RIAL | SAR | - | 6,311.16 | 6,566.95 |
SWEDISH KRONA | SEK | - | 2,220.74 | 2,316.25 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 17,152.45 | 17,325.71 | 17,891.01 |
THAILAND BAHT | THB | 594.15 | 660.16 | 685.81 |
US DOLLAR | USD | 23,550.00 | 23,580.00 | 23,920.00 |
ĐANG HOT
BÀI VIẾT LIÊN QUAN
Đọc thêm