Thị trường hàng hóa
Tuy nhiên Ngân hàng Nhà nước công bố tỷ giá trung tâm của đồng Việt Nam với USD tăng 2 đồng hiện ở mức: 23.630 đồng.
Tỷ giá ngoại tệ thị trường thế giới
Diễn biến tỷ giá USD hôm qua cho thấy, chỉ số Dollar Index (DXY), đo lường đồng USD với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) dừng ở mức 103,253 điểm với mức giảm 0,04% khi chốt phiên ngày 14/2.
Hiện 1 Euro đổi 1,0737 USD. 1 bảng Anh đổi 1,2172 USD. 1 USD đổi 133,120 Yên. 1 USD đổi 1,3388 Đô la Canada. 1 Đô la Úc đổi 0,6989 USD.
Tỷ giá USD hôm nay được dự đoán giảm nhẹ
Quan sát từ các thống kê có thể thấy Đồng Đô la đạt mức cao nhất trong sáu tuần vừa qua so với đồng yên; tăng từ mức thấp nhất trong hai tuần sau khi dữ liệu lạm phát của Hoa Kỳ được công bố.
Đồng đô la đã phục hồi từ mức thấp nhất trong khoảng hai tuần so với 6 loại tiền tệ chính khi chốt phiên ngày 14/2 do dữ liệu tháng 1/2023 cho thấy mức tăng giá tiêu dùng hàng năm của Hoa Kỳ kể từ tháng 10 năm 2021 không làm thay đổi kỳ vọng của thị trường rằng lãi suất sẽ vẫn tăng trong thời gian sắp tới.
Trong phiên giao dịch hôm qua, đồng bạc xanh giảm giá sau báo cáo lạm phát, nhưng đã lấy lại đà tăng khi lợi suất trái phiếu kho bạc Hoa Kỳ có tín hiệu tăng trở lại. Dữ liệu cho thấy Chỉ số giá tiêu dùng của Bộ Lao động (CPI) đã tăng 0,5% trong tháng 1/2023, tiếp tục đà tăng 0,1% trong tháng 12/2022; mức tăng này đã cao hơn dự báo của thị trường. Lí do một phần lạm phát hàng tháng được thúc đẩy một phần do giá xăng tăng với mức 3,6% trong tháng Giêng vừa qua. Tỷ lệ CPI hàng năm của tháng 1 cao hơn dự báo của thị trường với mức tăng 6,2%.
Athanasios Vamvakidis, người đứng đầu toàn cầu về chiến lược G10 FX, tại Ngân hàng Hoa Kỳ cho biết: "Theo dự kiến so với tháng trước, những điều chỉnh tăng trong tháng trước đã mang lại số liệu so với cùng kỳ năm ngoái trên mức mong đợi. Điều này sẽ giữ cho đồng USD Mỹ mạnh lên" - "Lạm phát ở Hoa Kỳ rõ ràng là không ổn định. Điều này sẽ giúp các chính sách của Fed đi đúng hướng, giữ cho đồng đô la Mỹ mạnh - không nhất thiết phải mạnh hơn. Bức tranh toàn cảnh là dữ liệu lạm phát cho thấy rõ ràng rằng thị trường quá lạc quan về việc lạm phát sẽ giảm đủ trong năm nay để cho phép Fed bắt đầu cắt giảm lãi suất."
Vào cuối phiên giao dịch buổi chiều, đồng đô la tăng 0,5% so với đồng yên lên 133,035 yên, sau khi trước đó chạm mức cao nhất trong sáu tuần là 133,305 yên.
Chỉ số USD, đo lường đồng bạc xanh so với 6 loại tiền tệ chính, gần đây nhất không đổi ở mức 103,22.
Đồng euro tăng 0,1% lên 1,0738 đô la, đạt mức cao nhất trong khoảng hai tuần là 1,0805 đô la.
Đồng đô la cũng tăng 0,2% so với đồng franc Thụy Sĩ lên 0,9215 franc.
Erik Nelson, chiến lược gia vĩ mô tại Wells Fargo ở London, cho biết: “Thị trường đang nghiêng về đồng USD bán khống trong nửa đầu năm. "Với chỉ số CPI như thế này và những con số hoạt động gần đây, đồng đô la sẽ khó tiếp tục bị bán tháo. Tôi nghĩ rằng nó sẽ vẫn tương đối mạnh trong thời gian tới."
Các hợp đồng tương lai gắn liền với lãi suất chính sách của Fed bị mắc kẹt trong các vụ cá cược rằng ngân hàng trung ương Hoa Kỳ sẽ tăng lãi suất ít nhất hai lần nữa. Việc định giá các hợp đồng tương lai cho thấy các nhà giao dịch đang đặt cược rất nhiều rằng Fed sẽ tăng lãi suất thêm 1/4 điểm phần trăm tại mỗi cuộc họp vào tháng 3 và tháng 5 sắp tới.
Phạm vi mục tiêu hiện tại cho lãi suất chuẩn qua đêm của Fed là 4,50% -4,75%. Tỷ lệ quỹ liên bang cao nhất có thể đạt 5,272 vào tháng Bảy/2023.
Tỷ giá ngoại tệ thị trường trong nước
Tỷ giá tham khảo đô la Mỹ tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra ở mức:
Tên ngoại tệ |
Mua |
Bán |
1 USD = |
23.450 VND |
24.780 VND |
Tỷ giá USD tại các ngân hàng thương mại mua vào và bán ra như sau:
Tỷ giá tham khảo bên ngoài thị trường tính đến ngày 15/2 như sau:
1. Vietinbank - Cập nhật: 15/02/2023 00:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | - | 16,188 | 16,888 |
CAD | CAD | - | 17,394 | 18,094 |
CHF | CHF | - | 25,110 | 26,060 |
CNY | CNY | - | 3,387 | 3,527 |
DKK | DKK | - | 3,310 | 3,480 |
EUR | EUR | - | 24,489 | 25,779 |
GBP | GBP | - | 28,185 | 29,355 |
HKD | HKD | - | 2,887 | 3,082 |
JPY | JPY | - | 173.4 | 182.95 |
KRW | KRW | - | 16.55 | 20.35 |
LAK | LAK | - | 0.7 | 1.65 |
NOK | NOK | - | 2,248 | 2,368 |
NZD | NZD | - | 14,705 | 15,115 |
SEK | SEK | - | 2,203 | 2,338 |
SGD | SGD | - | 17,213 | 18,013 |
THB | THB | - | 683.37 | 711.37 |
USD | USD | - | 23,390 | 23,810 |
Tag
ĐANG HOT
BÀI VIẾT LIÊN QUAN
Đọc thêm