Thị trường hàng hóa
Tỷ giá ngoại tệ thị trường thế giới
Diễn biến tỷ giá USD tuần vừa rồi cho thấy, chỉ số Dollar Index (DXY), đo lường đồng USD với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) dừng ở mức 103,25 điểm, chốt phiên ngày 11/1 với mức tăng không đáng kể 0,01%.
Hiện 1 Euro đổi 1,0756 USD. 1 bảng Anh đổi 1,2149 USD. 1 USD đổi 132,50 Yên. 1 USD đổi 1,3424 Đô la Canada. 1 Đô la Úc đổi 0,6907 USD.
Tỷ giá USD hôm nay đi ngang khi các nhà đầu tư đang chờ đợi dữ liệu Chỉ số giá tiêu dùng Mỹ (CPI) – thước đo lạm phát sẽ được công bố vào hôm nay 12/1.
Các nhà đầu tư đang hướng tới dữ liệu CPI của Mỹ bởi điều đó sẽ chi phối lớn tới các động thái tiếp theo của Cục Dự trữ liên bang (Fed) trong thời gian tới.
Trong khi đó, đồng Euro đã nhanh chóng đạt mức cao nhất trong 7 tháng so với đồng đô la vào phiên giao dịch vừa rồi, nhưng chỉ dao động trong một phạm vi hẹp do các nhà đầu tư tránh thực hiện các giao dịch lớn trước khi dữ liệu lạm phát của Mỹ được công bố. Theo đó, đồng Euro đã tăng 0,15%, đạt mức 1,07515 USD.
Đồng đô la đã mất giá gần 12% so với đồng Euro kể từ khi đạt mức cao nhất trong 20 năm vào tháng 9, khi thị trường nhận định rằng Fed sẽ nhanh chóng giảm tốc độ tăng lãi suất khi lạm phát giảm.
Thị trường hiện nghiêng về cơ hội tăng lãi suất thêm 25 điểm cơ bản vào tháng 2 tới, với lãi suất mục tiêu của Fed đạt 4,947% vào tháng 6, trước khi giảm xuống mức 4,465% vào tháng 12.
Trong khi đó, đồng đô la Úc tăng 0,17%, đạt mức 0,6905 USD sau khi dữ liệu mới công bố cho thấy tốc độ lạm phát hàng năm tại quốc gia này tăng lên 7,3% trong tháng 11, tạo cơ hội cho nhiều đợt tăng lãi suất hơn nữa trong tương lai.
Tỷ giá ngoại tệ thị trường trong nước
Tại thị trường trong nước, rạng sáng 12/1, tỷ giá trung tâm USD/VND tại Ngân hàng Nhà nước được niêm yết hiện ở mức 23.604 đồng/USD, tăng nhẹ 1 đồng/USD so với phiên giao dịch trước.
Tỷ giá tham khảo đô la Mỹ tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra giữ nguyên ở mức:
Tên ngoại tệ |
Mua |
Bán |
1 USD = |
23.450 VND |
24.780 VND |
Tỷ giá ngoại tệ tại các ngân hàng thương mại mua vào và bán ra như sau:
Ngân hàng thương mại |
USD |
Euro |
CNY |
|||
Mua |
Bán |
Mua |
Bán |
Mua |
Bán |
|
Vietcombank |
23,290 |
23,610 |
24,786 |
25,912 |
3,423 |
3,533 |
BIDV |
23,300 |
23,600 |
24,803 |
25,931 |
3,405 |
3,519 |
VietinBank |
23,247 |
23,647 |
24,408 |
25,698 |
3,394 |
3,534 |
Tỷ giá tham khảo bên ngoài thị trường tính đến ngày 12/1 như sau:
Tag
ĐANG HOT
BÀI VIẾT LIÊN QUAN
Đọc thêm