Thị trường hàng hóa
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tỷ giá trung tâm với đồng đô la Mỹ giảm 2 đồng, hiện ở mức 23.60 đồng.
Tỷ giá ngoại tệ thị trường thế giới
Diễn biến tỷ giá USD hôm qua cho thấy, chỉ số Dollar Index (DXY), đo lường đồng USD với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) dừng ở mức 102,545 điểm với mức tăng 0,44% khi chốt phiên ngày 10/4.
Hiện 1 Euro đổi 1,0865 USD. 1 bảng Anh đổi 1,2386 USD. 1 USD đổi 133,550 Yên. 1 USD đổi 1,3505 Đô la Canada. 1 Đô la Úc đổi 0,6643 USD.
Tỷ giá USD hôm nay tiếp tục tăng
Đồng đô la vững chắc vào thứ Hai sau khi báo cáo việc làm vững chắc vào thứ Sáu làm tăng kỳ vọng về việc tăng lãi suất của Hoa Kỳ vào tháng Năm, trong khi đồng yên yếu đi khi Thống đốc mới của Ngân hàng Nhật Bản Kazuo Ueda ra tín hiệu không vội rút lại gói kích thích khổng lồ.
Các nhà tuyển dụng Hoa Kỳ đã tuyển dụng với tốc độ mạnh mẽ trong tháng 3, tạo thêm 236.000 việc làm, đẩy tỷ lệ thất nghiệp xuống 3,5%, báo hiệu khả năng phục hồi của thị trường lao động sẽ giúp Cục Dự trữ Liên bang tiếp tục tăng lãi suất vào tháng tới.
Chỉ số đồng đô la cuối cùng tăng 0,53% so với rổ tiền tệ ở mức 102,55 sau khi đạt 102,81, mức cao nhất kể từ ngày 3 tháng 4. Đồng euro giảm 0,36% xuống 1,0859 USD sau khi giảm xuống 1,08315 USD, mức thấp nhất kể từ ngày 3 tháng 4.
Dữ liệu giá tiêu dùng vào thứ Tư, trọng tâm kinh tế lớn của Hoa Kỳ trong tuần này, dự kiến sẽ cho thấy lạm phát toàn phần tăng 0,3% trong tháng 3, trong khi lạm phát cơ bản tăng 0,4%. (USCPI=ECI), (USCPF=ECI)
Tháng trước, người Mỹ cho biết khả năng tiếp cận tín dụng là khó khăn nhất trong gần một thập kỷ, vì họ cũng chuẩn bị cho lạm phát cao hơn trong vài năm tới, một báo cáo từ Fed New York cho biết hôm thứ Hai.
Các thương nhân cũng đang theo dõi chặt chẽ dữ liệu về hoạt động cho vay của ngân hàng sau sự sụp đổ của Ngân hàng Thung lũng Silicon vào giữa tháng 3 làm dấy lên lo ngại về sự lây lan của ngân hàng và khiến chính phủ và Fed phải can thiệp để tăng cường thanh khoản trong lĩnh vực này.
Dữ liệu mới nhất của Fed cho thấy các khoản vay thương mại và công nghiệp tại các ngân hàng thương mại đã giảm xuốngtừ mức 2,824 nghìn tỷ USD trong tuần kết thúc vào ngày 15 tháng 3 còn 2,756 nghìn tỷ USD trong tuần kết thúc vào ngày 29 tháng 3. Tiền gửi tại các ngân hàng thương mại Hoa Kỳ đã tăng vào gần cuối tháng 3, lần đầu tiên trong khoảng một tháng, cho thấy áp lực từ việc khách hàng rút tiền gửi đã giảm bớt.
Các nhà giao dịch hợp đồng tương lai quỹ Fed đang định giá xác suất 74% rằng Fed sẽ tăng lãi suất thêm 25 điểm cơ bản tại cuộc họp ngày 2-3 tháng 5.
Đồng bạc xanh cuối cùng đã tăng 1,12% lên 133,615 Yên, sau khi chạm 133,87, mức cao nhất kể từ ngày 15 tháng 3.
Đồng đô la Úc và đô la New Zealand giảm sau khi Trung Quốc bắt đầu ba ngày tập trận quân sự vào thứ Bảy mô phỏng các cuộc tấn công chính xác chống lại Đài Loan, một ngày sau khi Tổng thống Đài Loan Tsai Ing-wen trở về sau chuyến thăm ngắn tới Hoa Kỳ. Bắc Kinh là đối tác thương mại quan trọng của các quốc gia Antipodean.
Đồng đôla Úc giảm 0,51% xuống 0,6674 USD, sau khi trước đó chạm mức 0,66195 USD, mức thấp nhất kể từ ngày 16 tháng 3 và đồng kiwi giảm 1,01% xuống 0,6211 USD. Về tiền điện tử, bitcoin đã tăng hơn 3% lên 39.266 đô la và trước đó đạt 29.311 đô la, mức cao nhất kể từ ngày 24 tháng 3.
Tỷ giá ngoại tệ thị trường trong nước
Tỷ giá tham khảo đô la Mỹ tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra ở mức:
Tên ngoại tệ |
Mua |
Bán |
1 USD = |
23.450 VND |
24.780 VND |
Tỷ giá tham khảo bên ngoài thị trường tính đến ngày 11/4 như sau:
1. Vietinbank - Cập nhật: 11/04/2023 00:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 15,266 | 15,286 | 15,986 |
CAD | CAD | 17,052 | 17,062 | 17,762 |
CHF | CHF | 25,275 | 25,295 | 26,245 |
CNY | CNY | - | 3,337 | 3,477 |
DKK | DKK | - | 3,330 | 3,500 |
EUR | EUR | #24,622 | 24,632 | 25,922 |
GBP | GBP | 28,493 | 28,503 | 29,673 |
HKD | HKD | 2,857 | 2,867 | 3,062 |
JPY | JPY | 171.45 | 171.6 | 181.15 |
KRW | KRW | 15.55 | 15.75 | 19.55 |
LAK | LAK | - | 0.67 | 1.62 |
NOK | NOK | - | 2,149 | 2,269 |
NZD | NZD | 14,339 | 14,349 | 14,929 |
SEK | SEK | - | 2,155 | 2,290 |
SGD | SGD | 17,039 | 17,049 | 17,849 |
THB | THB | 629.14 | 669.14 | 697.14 |
USD | USD | #23,225 | 23,235 | 23,655 |
Tag
ĐANG HOT
BÀI VIẾT LIÊN QUAN
Đọc thêm