Thị trường hàng hóa
Ngân hàng nhà nước Việt Nam công bố tỷ giá trung tâm với đồng Đô la Mỹ tăng 8 đồng, hiện ở mức 23.640 đồng.
Tỷ giá ngoại tệ thị trường thế giới
Diễn biến tỷ giá USD hôm qua cho thấy, chỉ số Dollar Index (DXY), đo lường đồng USD với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) dừng ở mức 105,244 điểm với mức giảm 0,39% khi chốt phiên ngày 9/3.
Hiện 1 Euro đổi 1,0583 USD. 1 bảng Anh đổi 1,1922 USD. 1 USD đổi 136,150 Yên. 1 USD đổi 1,3826 Đô la Canada. 1 Đô la Úc đổi 0,6591 USD.
Tỷ giá USD hôm nay giảm khi số đơn xin trợ cấp thất nghiệp tăng nhiều hơn dự kiến
Đồng đô la giảm vào thứ Năm sau khi dữ liệu cho thấy số đơn xin trợ cấp thất nghiệp của Hoa Kỳ tăng nhiều hơn dự kiến vào tuần trước, làm dấy lên hy vọng rằng thị trường lao động yếu đi sẽ làm giảm khả năng Cục Dự trữ Liên bang đẩy nhanh tốc độ tăng lãi suất.
Số đơn xin trợ cấp thất nghiệp ban đầu của tiểu bang đã tăng 21.000 lên mức 211.000 được điều chỉnh theo mùa trong tuần kết thúc vào ngày 4 tháng 3. Các nhà kinh tế được Reuters thăm dò đã dự báo 195.000 đơn trong tuần gần nhất.
Nó đến trước báo cáo việc làm rất được mong đợi vào thứ Sáu cho tháng Hai, điều này có thể xác định liệu Fed có tăng tốc độ tăng lãi suất lên 50 điểm cơ bản tại cuộc họp ngày 21-22 tháng 3 hay không.
Edward Moya, nhà phân tích thị trường cao cấp tại OANDA ở New York, cho biết: “Rất nhiều thương nhân đang thở phào nhẹ nhõm khi chúng ta bắt đầu thấy thị trường lao động yếu đi. “Điều đáng lo ngại là nếu chúng ta nhận được báo cáo việc làm tốt vào ngày mai thì điều đó sẽ củng cố kỳ vọng tăng lãi suất nửa điểm.”
Đồng đô la cuối cùng đã giảm 0,31% so với rổ tiền tệ ở mức 105,28. Nó giảm từ mức cao nhất trong ba tháng là 105,88 vào thứ Tư. Đồng euro tăng 0,31% lên 1,0577 đô la và tăng từ mức thấp nhất trong hai tháng là 1,0524 đô la vào thứ Tư.
Chủ tịch Fed Jerome Powell hôm thứ Tư đã tái khẳng định lời khai trước Quốc hội từ thứ Ba về việc tăng lãi suất cao hơn và có khả năng nhanh hơn, nhưng nhấn mạnh rằng cuộc tranh luận vẫn đang được tiến hành, với quyết định dựa trên dữ liệu sẽ được ban hành trước cuộc họp tháng Ba.
Hỗ trợ liên quan đến năng lượng của các chính phủ sẽ đạt 1,65 nghìn tỷ USD vào cuối năm - S&P Global
Đồng đô la cuối cùng đã giảm 0,31% so với rổ tiền tệ ở mức 105,28. Nó giảm từ mức cao nhất trong ba tháng là 105,88 vào thứ Tư. Đồng euro tăng 0,31% lên 1,0577 đô la và tăng từ mức thấp nhất trong hai tháng là 1,0524 đô la vào thứ Tư.
Chủ tịch Fed Jerome Powell hôm thứ Tư đã tái khẳng định lời khai trước Quốc hội từ thứ Ba về việc tăng lãi suất cao hơn và có khả năng nhanh hơn, nhưng nhấn mạnh rằng cuộc tranh luận vẫn đang được tiến hành, với quyết định dựa trên dữ liệu sẽ được ban hành trước cuộc họp tháng Ba.
Các nhà giao dịch hợp đồng tương lai quỹ của Fed hiện đang định giá xác suất 60% rằng Fed sẽ tăng lãi suất thêm 50 điểm cơ bản, tăng từ khoảng 22% trước khi có bình luận của Powell vào thứ Ba.
Tỷ giá ngoại tệ thị trường trong nước
Tỷ giá tham khảo đô la Mỹ tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra ở mức:
Tên ngoại tệ |
Mua |
Bán |
1 USD = |
23.450 VND |
24.780 VND |
Tỷ giá tham khảo bên ngoài thị trường tính đến ngày 10/3 như sau:
1. VCB - Cập nhật: 10/03/2023 06:29 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 15,204.38 | 15,357.96 | 15,852.44 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 16,726.98 | 16,895.93 | 17,439.94 |
SWISS FRANC | CHF | 24,555.30 | 24,803.33 | 25,601.93 |
YUAN RENMINBI | CNY | 3,330.61 | 3,364.25 | 3,473.09 |
DANISH KRONE | DKK | - | 3,297.04 | 3,423.68 |
EURO | EUR | 24,348.25 | 24,594.20 | 25,711.20 |
POUND STERLING | GBP | 27,350.79 | 27,627.06 | 28,516.57 |
HONGKONG DOLLAR | HKD | 2,942.96 | 2,972.68 | 3,068.40 |
INDIAN RUPEE | INR | - | 288.79 | 300.37 |
YEN | JPY | 168.29 | 169.99 | 178.16 |
KOREAN WON | KRW | 15.52 | 17.24 | 18.90 |
KUWAITI DINAR | KWD | - | 76,920.68 | 80,004.86 |
MALAYSIAN RINGGIT | MYR | - | 5,184.72 | 5,298.40 |
NORWEGIAN KRONER | NOK | - | 2,173.68 | 2,266.23 |
RUSSIAN RUBLE | RUB | - | 296.63 | 328.40 |
SAUDI RIAL | SAR | - | 6,296.68 | 6,549.15 |
SWEDISH KRONA | SEK | - | 2,164.77 | 2,256.93 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 17,066.80 | 17,239.20 | 17,794.25 |
THAILAND BAHT | THB | 596.74 | 663.04 | 688.51 |
US DOLLAR | USD | 23,505.00 | 23,535.00 | 23,875.00 |
Tag
ĐANG HOT
BÀI VIẾT LIÊN QUAN
Đọc thêm