Thị trường hàng hóa
Tỷ giá ngoại tệ thị trường thế giới
Diễn biến tỷ giá USD tuần vừa rồi cho thấy, chỉ số Dollar Index (DXY), đo lường đồng USD với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) dừng ở mức 103,202 điểm khi chốt phiên ngày 9/1.
Hiện 1 Euro đổi 1,0731 USD. 1 bảng Anh đổi 1,2184 USD. 1 USD đổi 131,9 Yên. 1 USD đổi 1,3391 Đô la Canada. 1 Đô la Úc đổi 0,6913 USD.
Tỷ giá USD hôm nay có khả năng tăng nhẹ trong ngày
DXY vẫn ở thế phòng thủ và chạm vào vùng hỗ trợ chính vào khoảng 103,50 vào đầu tuần.
Biểu đồ hàng ngày EUR/USD cho thấy cặp tiền này giao dịch cao hơn khoảng 0,53% vào ngày hôm nay nhưng không đủ để bứt phá, hiện đang tìm ngưỡng kháng cự ở mức tâm lý 1,0700. Dựa trên mô hình cặp EUR/UsD có thể cao hơn tới mức cao nhất 1,0774 nhưng thị trường có thể phải thận trọng trước thống kê CPI của Hoa Kỳ để xác nhận kỳ vọng lạm phát giảm nhẹ trước khi loại bỏ ngưỡng kháng cự hiện tại.
EUR/USD sẽ bắt đầu tuần mới ở gần mức 1,06390, đây có thể là kết quả tốt cho các nhà giao dịch theo quan điểm giá lên vì thực tế là cặp tiền tệ này đã thách thức mức thấp gần 1,04800 chỉ một vài giờ trước khi tăng vọt. Kết quả giao dịch phản chiếu EUR/USD được thấy trên thị trường ngoại hối vào tuần trước. Đồng USD mạnh hơn đột ngột dừng đà tăng vào thứ Sáu và hoạt động mua EUR/USD bùng nổ.
Dữ liệu kinh tế của Hoa Kỳ cho thấy báo cáo Thu nhập hàng giờ dự kiến thấp hơn là tác nhân chính thúc đẩy xu hướng mua và sự suy yếu của USD. Các nhà tài chính đang dần hoạt động trở lại và khá thận trọng về triển vọng của họ đối với Cục Dự trữ Liên bang Hoa Kỳ vào tuần trước đột nhiên có thêm bằng chứng cho thấy áp lực lạm phát của Hoa Kỳ có thể đang giảm bớt.
Tỷ giá ngoại tệ thị trường trong nước
Tỷ giá tham khảo đô la Mỹ tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra giữ nguyên ở mức:
Tên ngoại tệ |
Mua |
Bán |
1 USD = |
23.450 VND |
24.780 VND |
Tỷ giá USD tại các ngân hàng thương mại mua vào và bán ra như sau:
Ngân hàng thương mại |
USD |
Euro |
CNY |
|||
Mua |
Bán |
Mua |
Bán |
Mua |
Bán |
|
Vietcombank |
23,300 |
23,620 |
24,651 |
25,771 |
3,423 |
3,524 |
BIDV |
23,310 |
23,590 |
24,682 |
25,785 |
3,407 |
3,518 |
VietinBank |
23,250 |
23,650 |
24,319 |
25,609 |
3,393 |
3,533 |
Tỷ giá tham khảo bên ngoài thị trường tính đến ngày 10/1 như sau:
ĐANG HOT
BÀI VIẾT LIÊN QUAN
Đọc thêm