Thị trường hàng hóa
Giá thép hôm nay giao tháng 5/2023 trên Sàn giao dịch Thượng Hải tăng 80 nhân dân tệ lên mức 4.065 nhân dân tệ/tấn.
Giá thép giao kỳ hạn tháng 10/2023 trên Sàn giao dịch Thượng Hải tăng 36 nhân dân tệ, lên mức 4.005 nhân dân tệ/tấn.
Trên sàn giao dịch, giá quặng sắt cũng tăng theo giá thép. Trước đó, vào ngày 24/12, cố vấn của Ngân hàng Nhân dân Trung Quốc đã kêu gọi tăng cường chính sách bất động sản trong bối cảnh tăng trưởng kinh tế chậm chạp khi Trung Quốc theo đuổi chính sách "Zero Covid" trong năm nay.
Các nhà phân tích dự kiến sự lây nhiễm dịch bệnh sẽ tiếp tục hạn chế sự hoạt động công nghiệp và nhu cầu trong nước trong ngắn hạn.
Hợp đồng quặng sắt kỳ hạn tháng 5 trên sàn giao dịch hàng hóa Đại Liên, Trung Quốc đóng cửa tăng 1,4% lên 828 nhân dân tệ (tương đương 118,77 USD)/tấn.
Hiện Trung Quốc đã mua 70% lượng quặng sắt xuất khẩu trên toàn cầu, trong đó Australia chiếm khoảng một nửa tổng nguồn cung.
Giá thép trong nước hôm nay ngày 28/12 ổn định sau phiên điều chỉnh mạnh của một số thương hiệu từ ngày 24/12.
Từ ngày 24/12, thị trường thép trong nước biến động mạnh sau khi có sự điều chỉnh giá tăng-giảm ở một số thương hiệu thép lớn.
Trong lần điều chỉnh này, thép Hòa Phát tăng giá mạnh sản phẩm thép của mình, thép cuộn CB240 tăng lên mức 14,74 triệu đồng/tấn và thép thanh vằn D10 CB300 tăng lên mức 15,02 triệu đồng/tấn.
Thương hiệu thép Việt Ý lại điều chỉnh giảm giá sản phẩm với dòng thép cuộn CB240, xuống mức 14,7 triệu đồng/tấn và với thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 15 triệu đồng/tấn.
Thép Pomina cũng điều chỉnh giảm. Theo đó, đối với thép cuộn CB240 hiện đứng ở mức 16,06 triệu đồng/tấn và thép thanh vằn D10 CB300 đứng ở mức 16,06 triệu đồng/tấn.
Thép Kyoei miền Bắc vẫn giữ nguyên giá với hai dòng thép CB240 và D10 CB 300, ở mức 14,57 triệu đồng/tấn và 15,03 triệu đồng/tấn.
Còn thép Việt Nhật đồng loạt tăng giá với cả hai dòng thép, hiện thép cuộn CB240 ở mức 14,67 triệu đồng/tấn; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 14,87 triệu đồng/tấn.
Thép Việt Sing vẫn giữ nguyên giá với thép cuộn CB240 ở mức 14,62 triệu đồng/tấn và thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 14,92 triệu đồng/tấn.
Sau khoảng gần 2 tháng giá thép đi ngang, đến đầu tháng 12, các doanh nghiệp thép rục rịch điều chỉnh giá thép, song các đợt tăng/giảm không đồng nhất. Trong vòng vài tuần qua nhiều thương hiệu đã điều chỉnh giá vài lần.
Thương hiệu thép Hòa Phát giữ nguyên giá thép so với đợt điều chỉnh gần nhất vào giữa tháng 10 và hôm nay mới điều chỉnh giá tăng lên. Thép Miền Nam cũng hôm nay mới điều chỉnh giá tăng lên với dòng thép cuộn CB240 ở mức 15,33 triệu đồng/tấn; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 15,63 triệu đồng/tấn.
Thị trường thép đang chờ đợi những tín hiệu tích cực trong đầu năm tới bởi theo thông lệ đây là giai đoạn nhu cầu thép tăng lên khi các công trình xây dựng gấp rút đẩy mạnh tiến độ.
Hiệp hội thép Việt Nam (VSA) cho rằng, nhu cầu thép năm tới có thể tăng mạnh hay không vẫn còn phụ thuộc nhiều yếu tố, nhất là khi tồn kho thép của các doanh nghiệp trong nước vẫn còn cao, các nhà sản xuất cần thời gian để xử lý.
Theo SteelOnline.vn, thương hiệu thép VAS vào ngày 24/12 điều chỉnh giá thép, với thép cuộn CB240 đứng ở mức 14.670 đồng/kg; dòng thép thanh vằn D10 CB300 có giá 14.870 đồng/kg.
Thương hiệu thép Hòa Phát ngày 24/12 điều chỉnh giá thép, với thép cuộn CB240 đứng ở mức 14.740 đồng/kg; dòng thép thanh vằn D10 CB300 có giá 15.020 đồng/kg.
Thương hiệu thép Việt Ý, hiện thép cuộn CB240 ở mức 14.700 đồng/kg; dòng thép thanh vằn D10 CB300 có giá 15.000 đồng/kg.
Thép Việt Đức, hiện dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.490 đồng/kg; còn thép thanh vằn D10 CB300 có giá 14.900 đồng/kg.
Thép Việt Sing, hiện thép cuộn CB240 ở mức 14.620 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 14.920 đồng/kg.
Thép Việt Nhật điều chỉnh giá, với dòng thép cuộn CB240 có giá 14.670 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 14.870 đồng/kg.
Thép Hòa Phát, với dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.660 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 15.010 đồng/kg.
Thép Việt Đức, hiện dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.850 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 15.250 đồng/kg.
Thép VAS, với thép cuộn CB240 ở mức 14.670 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 14.870 đồng/kg.
Thép Pomina, hiện dòng thép cuộn CB240 ở mức 16.060 đồng/kg; tuy nhiên, dòng thép thanh vằn D10 CB300 có giá 16.060 đồng/kg.
Thép VAS, dòng thép cuộn CB240 đứng ở mức 14.670 đồng/kg; còn với thép thanh vằn D10 CB300 có giá 14.870 đồng/kg.
Thép Hòa Phát, dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.710 đồng/kg; trong khi đó, thép thanh vằn D10 CB300 có giá 14.760 đồng/kg.
Thép Pomina, với dòng thép cuộn CB240 ở mức 15.960 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 15.860 đồng/kg.
Thép Miền Nam, với dòng thép cuộn CB240 ở mức 15.330 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 15.630 đồng/kg.
ĐANG HOT
BÀI VIẾT LIÊN QUAN
Đọc thêm