Thị trường hàng hóa
Giá thép hôm nay ngày 18/01/2024 tại miền Bắc
Giá thép hôm nay tại miền Bắc ổn định. Cụ thể:
Giá thép Hoà Phát hôm nay với dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.140 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 14.530 đồng/kg.
Giá thép Việt Ý, với dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.140 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 14.540 đồng/kg.
Giá thép Việt Đức với dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.040 đồng/kg, thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 14.640 đồng/kg.
Giá thép Việt Nhật (VJS), với dòng thép CB240 ở mức 14.210 đồng/kg, với dòng thép D10 CB300 ở mức 14.310 đồng/kg.
Giá thép Việt Sing, với thép cuộn CB240 ở mức 13.850 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 14.060 đồng/kg
Giá thép Việt Mỹ (VAS), với dòng thép cuộn CB240 ở mức 13.910 đồng/kg, với dòng thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 14.210 đồng/kg.
Giá thép hôm nay ngày 18/01/2024 tại miền Trung
Giá thép hôm nay tại miền Trung đi ngang. Cụ thể:
Giá thép Hoà Phát, với dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.140 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 14.490 đồng/kg.
Giá thép Việt Đức, với dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.540 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 14.850 đồng/kg.
Giá thép Việt Mỹ (VAS), với dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.210 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 14.260 đồng/kg.
Giá thép Pomina, với dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.890 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 15.300 đồng/kg.
Giá thép hôm nay ngày 18/01/2024 tại miền Nam
Giá thép hôm nay tại miền Nam không có biến động mới. Cụ thể:
Giá thép Hòa Phát, với dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.140 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 14.530 đồng/kg.
Giá thép Pomina với dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.790 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 15.300 đồng/kg.
Thép Việt Mỹ (VAS), với dòng thép cuộn CB240 ở mức 13.960 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 14.260 đồng/kg.
Thép Tung Ho, với dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.060 đồng/kg, với dòng thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 14.410 đồng/kg.
Lưu ý: Các bảng giá trên chỉ mang tính chất tham khảo, mức giá thực tế sẽ có sự chênh lệch theo từng địa phương, phương thức vận chuyển, phương thức thanh toán, khối lượng giao dịch… Quý độc giả vui lòng liên hệ đến các doanh nghiệp sản xuất, phân phối thép gần nhất để được tư vấn cụ thể.
Theo dõi giá thép hàng ngày trên Tạp chí Công Thương tại đây.
Formosa Hà Tĩnh Steel (FHS) tăng giá HRC nội địa
Theo Kallanish, vào cuối tuần trước nhà máy Formosa Hà Tĩnh Steel (FHS) đã tăng giá HRC nội địa hàng tháng mới nhất khoảng 22 USD/tấn.
Cụ thể, FHS đã ấn định loại không có vỏ SAE 1006 HRC cho lô hàng tháng 3-4/2023 ở mức khoảng 647-655 USD/tấn CIP Việt Nam, tùy thuộc vào trọng tải. Giá thấp nhất là 647 USD/tấn CFR áp dụng cho đơn hàng từ 20.000 tấn trở lên. Các loại SS400 và sản xuất ống cũng được chốt ở mức 647-655 USD/tấn, trong khi SAE 1006 HRC qua da có giá cao hơn 5 USD/tấn.
Kallanish đánh giá HRC độ dày 2-2,7 mm SAE ở mức 595-600 USD/t cfr Việt Nam, giảm 7,5 USD so với tuần trước.
Với hàng nhập khẩu, giá chào cho lô hàng 20.000 tấn SAE 1006 HRC có nguồn gốc từ Ấn Độ giao tháng 2/2024, 30% cho độ dày 2mm và phần còn lại cho 2,3-2,5mm, đã giảm so với mức giá ban đầu là 635 USD/tấn CFR. Các nguồn tin giao dịch nghe nói giá chào hiện nay ở mức 615-620/tấn CFR, nhưng một thương nhân ở Thành phố Hồ Chí Minh cho biết nhà cung cấp đã từ chối giá thầu ở mức 615 USD/tấn CFR.
Mysteel Global cho biết kể từ mùa hè năm ngoái, các nhà sản xuất thép Ấn Độ phần lớn đã giữ lại các đề nghị xuất khẩu HRC sang Việt Nam, vì họ chú ý nhiều hơn đến thị trường thép nội địa, nơi tỷ suất lợi nhuận tốt hơn.
Giá HRC chất lượng thương mại từ Trung Quốc thấp hơn khoảng 5 USD/tấn trong tuần. Giá chào của Trung Quốc cho Q235 HRC dày 3-12 mm ở mức khoảng 570 USD/tấn CFR, và đối với Q195 HRC dày 3 mm ở mức 565 USD/tấn CFR. Các nguồn giao dịch báo cáo các đơn đặt hàng diễn ra vào tuần trước ở mức 566-568 USD/tấn CFR đối với Q235 HRC và khoảng 562 USD/tấn CFR đối với Q195 HRC.
Giá thép và giá quặng sắt hôm nay ngày 18/01/2024 trên thế giới
Kết thúc phiên giao dịch ngày 17/01, trên Sàn Giao dịch Tương lai Thượng Hải (SHFE, Trung Quốc), giá thép thanh vằn giao kỳ hạn tháng 5/2024 giảm 26 NDT/tấn (-0,67%) xuống mức 3.858 NDT/tấn (536,07 USD/tấn). Giá thép cuộn cán nóng (HRC) giảm 20,0 NDT/tấn (-0,50%), lên mức 3.993 NDT/tấn (554,83 USD/tấn).
Theo Mysteel, trong tuần từ 8-12/01/2024, giá xuất khẩu thép cuộn cán nóng (HRC) của Trung Quốc đã giảm sau mức tăng ngắn hạn của tuần trước đó. Theo đó, giá xuất khẩu HRC SS400 4,75mm của Trung Quốc đã giảm 8 USD/tấn xuống còn 567 USD/tấn FOB từ cảng Thiên Tân phía Bắc Trung Quốc. Giá xuất khẩu thép cuộn cán nguội SPCC 1.0mm cũng giảm 4 USD/tấn xuống còn 658 USD/tấn FOB Thiên Tân.
Trên thị trường nguyên liệu, giá quặng sắt giảm do dữ liệu kinh tế yếu kém từ quốc gia tiêu dùng hàng đầu Trung Quốc đè nặng lên tâm lý nhà đầu tư.
Cụ thể, giá quặng giao tháng 5/2024 trên Sàn Giao dịch Hàng hóa Đại Liên (DCE, Trung Quốc), giảm 0,75%, xuống mức 926 NTD/tấn (128,67 USD/tấn).
Trên Sàn Giao dịch Hàng hoá Singapore (SGX), giá quặng sắt giao tháng 2/2024 giảm 2,73%, xuống mức 125,78 USD/tấn.
Theo các nhà phân tích của Sinosteel Futures (Trung Quốc), thật khó để thấy sự cải thiện về các yếu tố cơ bản của quặng vì giá thép yếu và các nhà máy vẫn đang chịu lỗ. Tuy nhiên, một số nhà phân tích mong đợi sự hỗ trợ từ việc bổ sung hàng trước kỳ nghỉ lễ từ các nhà máy.
Các nhà sản xuất thép Trung Quốc thường dự trữ nguyên liệu từ thị trường giao ngay để đáp ứng nhu cầu sản xuất trong kỳ nghỉ Tết Nguyên đán kéo dài một tuần khi hoạt động hậu cần bị gián đoạn.
Tag
ĐANG HOT
BÀI VIẾT LIÊN QUAN
Đọc thêm