Thị trường hàng hóa
Giá lúa gạo hôm nay 5/4 tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long tiếp tục điều chỉnh tăng với mặt hàng gạo, trong khi giữ ổn định mặt hàng lúa. Theo đó, tại kho An Giang, giá lúa nếp tươi An Giang ở mức 6.200 - 6.300 đồng/kg; Đài thơm 8 đang được thương lái thu mua tại ruộng ở mức 6.400 – 6.600 đồng/kg; OM 18 còn 6.400 – 6.500 đồng/kg; Nàng hoa 9 còn 6.100 – 6.200 đồng/kg; lúa IR 504 6.100 – 6.300 đồng/kg; nếp tươi Long An ở mức 6.600 – 6.800 đồng/kg; lúa OM 5451 6.200 – 6.400 đồng/kg; Nếp khô Long An 9.000 – 9.200 đồng/kg, nếp khô An Giang giá dao động 8.400 – 8.600 đồng/kg và lúa IR 504 khô duy trì ở mức 6.500 đồng/kg.
Với mặt hàng gạo, hôm nay giá gạo thành phẩm tiếp tục điều chỉnh tăng. Theo đó, giá gạo thành phẩm tăng 100 đồng/kg lên mức 10.300 đồng/kg. Giá gạo nguyên liệu ổn định ở mức 9.100 đồng/kg.
Với mặt hàng phụ phẩm, giá tấm IR 504 ổn định ở mức 9.100 đồng/kg; cám khô giảm 100 đồng/kg xuống còn 7.400 đồng/kg.
Tại chợ lẻ, giá gạo duy trì ổn định sau phiên điều chỉnh. Theo đó, gạo thường còn 11.000 – 12.000 đồng/kg; gạo thơm Jasmine 14.000 – 15.000 đồng/kg; gạo Sóc thường 15.000 đồng/kg; nếp ruột 16.000 – 18.000 đồng/kg; Gạo Nàng Nhen 22.000 đồng/kg; Gạo trắng thông dụng 14.500 đồng/kg; Nàng Hoa 18.500 đồng/kg; Sóc Thái 18.000 đồng/kg; Gạo thơm Đài Loan 20.000 đồng/kg; Gạo Nhật 22.000 đồng/kg; Cám 7.500 – 8.000 đồng/kg; Gạo thơm Thái hạt dài duy trì 18.000 – 19.000 đồng/kg và Hương Lài 19.000 đồng/kg.
Theo các thương lái, hôm nay gạo nguyên liệu về nhiều, nhu cầu mua nhiều. Lúa và gạo Japonica tiếp tục giao dịch sôi động, hút hàng, giá tăng.
Trên thị trường thế giới, giá chào bán gạo xuất khẩu của Việt Nam hôm nay đi ngang sau phiên điều chỉnh tăng mạnh. Theo đó, gạo 5% tấm đang ở mức 468 USD/tấn; gạo 25% tấm duy trì ở mức 448 USD/tấn.
Theo ông Đỗ Hà Nam, Phó chủ tịch Hiệp hội Lương thực Việt Nam, nhu cầu nhập khẩu gạo của thị trường Trung Quốc vẫn đang tốt và đang tạo điều kiện để thương nhân tăng nhập khẩu gạo nếp và gạo ST. Năm 2023 được dự báo tiếp tục là năm thắng lợi nữa của ngành gạo, có thể giá gạo xuất khẩu năm nay sẽ tăng 10% nhưng lượng gạo chắc chắn sẽ giảm so với năm trước và đạt tối đa khoảng 6,5 triệu tấn.
Bảng giá lúa gạo hôm nay 5/4/2023
Chủng loại lúa/gạo |
Đơn vị tính |
Giá mua của thương lái (đồng) |
Tăng/giảm so với hôm qua (đồng) |
Đài thơm 8 |
kg |
6.400 – 6.600 |
- |
OM 18 |
Kg |
6.400 – 6.500 |
- |
Nàng hoa 9 |
Kg |
6.100 – 6.200 |
- |
IR 504 |
Kg |
6.100 – 6.300 |
- |
OM 5451 |
Kg |
6.200 – 6.400 |
- |
Nếp An Giang (tươi) |
Kg |
6.200 - 6.300 |
- |
Nếp Long An (tươi) |
Kg |
6.600 - 6.800 |
- |
Nếp Long An (khô) |
Kg |
9.000 - 9.200 |
- |
Nếp An Giang (khô) |
Kg |
8.400 - 8.500 |
- |
Gạo nguyên liệu IR 504 |
Kg |
9.050 - 9.1-00 |
- |
Gạo thành phẩm IR 504 |
Kg |
10.200 – 10.300 |
+ 100 |
Tấm khô IR 504 |
kg |
9.100 |
- |
Cám khô IR 504 |
kg |
7.350 - 7.450 |
- |
Tag
ĐANG HOT
BÀI VIẾT LIÊN QUAN
Đọc thêm