Thị trường hàng hóa
Giá lúa gạo hôm nay 27/2 tại các tỉnh Đồng bằng sông Cửu Long duy trì ổn định. Hiện giá gạo nguyên liệu, thành phẩm ở mức 9.100 đồng/kg; gạo thành phẩm 10.000 đồng/kg. Với mặt hàng phụ phẩm, giá phụ phẩm biến động trái chiều. Hiện giá cám khô ở mức 8.000 đồng/kg. Trong khi đó, giá tấm vững ở mức 9.100 đồng/kg.
Với mặt hàng lúa, giá điều duy trì ổn định. Cụ thể, tại kho An Giang, lúa Đài thơm 8 đang được thương lái thu mua ở mức 6.700 – 6.900 đồng/kg, giảm 100 đồng/kg. Trong khi đó, lúa OM 18 điều chỉnh tăng 100 đồng/kg lên mức 6.800 – 6.900 đồng/kg.
Với các chủng loại lúa còn lại, giá đi ngang. Hiện lúa OM 5451 6.400 – 6.600 đồng/kg; nàng hoa 9 6.800 – 7.100 đồng/kg; nếp khô Long An 9.000 – 9.200 đồng/kg, nếp khô An Giang giá dao động 8.400 – 8.600 đồng/kg; lúa Nhật 7.800 – 7.900 đồng/kg; lúa IR 504 ở mức 6.400 – 6.600 đồng/kg; lúa IR 504 khô duy trì ở mức 6.500 đồng/kg; nếp tươi An Giang đang được thương lái thu mua ở mức 7.000 – 7.200 đồng/kg; nếp Long An tươi 7.850 – 8.000 đồng/kg.
Theo các thương lái, hôm nay lượng gạo về nhiều hơn, giá gạo có xu hướng tăng trở lại. Thị trường lúa ổn định, giá neo cao.
Tại chợ lẻ, giá gạo thường 11.500 đồng/kg – 12.500 đồng/kg; gạo thơm Jasmine 15.000 – 16.000 đồng/kg; gạo Sóc thường 14.000 đồng/kg; nếp ruột 14.000 – 15.000 đồng/kg; Gạo Nàng Nhen 20.000 đồng/kg; Gạo thơm thái hạt dài 18.000 – 19.000 đồng/kg; Gạo Hương Lài 19.000 đồng/kg; Gạo trắng thông dụng 14.000 đồng/kg; Nàng Hoa 17.500 đồng/kg; Sóc Thái 18.000 đồng/kg; Gạo thơm Đài Loan 20.000 đồng/kg; Gạo Nhật 20.000 đồng/kg; Cám 7.000 – 8.000 đồng/kg.
Trên thị trường thế giới, giá chào bán gạo xuất khẩu của Việt Nam hôm nay duy trì ổn định. Hiện giá gạo 5% tấm đang ở mức 453 USD/tấn; gạo 25% tấm duy trì ở mức 433 USD/tấn. Trong tuần qua, giá gạo xuất khẩu giảm 10 USD/tấn so với tuần trước.
Theo các doanh nghiệp, do ưa chuộng gạo các loại ST vụ Đông Xuân nên khách Trung Quốc có nhu cầu mua nhiều, các thương nhân Trung Quốc đã đặt mua gạo ST21, ST24 từ trước vụ Đông Xuân 2023. Thậm chí, thời điểm đặt hàng mua còn sớm hơn so với những năm trước. Đặc biệt, có một lượng thương nhân Trung Quốc giao dịch mua bán qua cửa khẩu phía Bắc khiến giá nếp và giá gạo ST tăng trong bối cảnh nguồn hàng chưa thu hoạch nhiều, lượng đang ít.
Bên cạnh đó, cũng có nhiều khách hàng Philippines hỏi mua mới gạo vụ Đông Xuân của Việt Nam nhưng chỉ mua ở mức giá vừa phải, trong khi mặt bằng giá gạo Việt Nam vẫn ở mức cao nên chưa chốt và giao dịch mới với khách Philippines chỉ ở mức độ chậm.
Bảng giá lúa gạo hôm nay 27/2/2023
Chủng loại lúa/gạo |
Đơn vị tính |
Giá mua của thương lái (đồng) |
Tăng/giảm so với hôm qua (đồng) |
Đài thơm 8 |
kg |
6.700 – 6.900 |
- |
OM 18 |
Kg |
6.800 – 6.900 |
- |
Nàng hoa 9 |
Kg |
6.800 – 7.000 |
- |
IR 504 |
Kg |
6.200 – 6.300 |
- |
OM 5451 |
Kg |
6.400 – 6.600 |
- |
Nếp An Giang (tươi) |
Kg |
7.000 - 7.200 |
- |
Nếp Long An (tươi) | Kg | 7.850 - 8.000 | - |
Nếp Long An (khô) |
Kg |
9.000 - 9.200 |
- |
Nếp An Giang (khô) |
Kg |
8.400 - 8.500 |
- |
Gạo nguyên liệu IR 504 |
Kg |
9.100 |
- |
Gạo thành phẩm IR 504 |
Kg |
10.000 |
- |
Tấm khô IR 504 |
kg |
9.100 |
- |
Cám khô IR 504 |
kg |
8.000 |
- |
Tag
ĐANG HOT
BÀI VIẾT LIÊN QUAN
Đọc thêm