Thị trường hàng hóa
Giá lúa gạo hôm nay 17/1 tại Đồng bằng sông Cửu Long không có biến động. Hiện lúa OM 18 đang được thương lái thu mua tại ruộng với mức 6.800 – 6.900 đồng/kg; OM 5451 6.700 – 6.800 đồng/kg; Đài thơm 8 6.900 – 7.100 đồng/kg; nàng hoa 9 6.900 – 7.200 đồng/kg; nếp khô Long An 9.000 – 9.200 đồng/kg, nếp khô An Giang giá dao động 8.400 – 8.600 đồng/kg; lúa Nhật 7.800 – 7.900 đồng/kg; lúa IR 504 ở mức 6.200 – 6.300 đồng/kg; nàng hoa 9 6.600 – 6.800 đồng/kg; lúa IR 504 khô duy trì ở mức 6.500 đồng/kg; nếp tươi An Giang đang được thương lái thu mua ở mức 7.000 – 7.200 đồng/kg; nếp Long An tươi 7.850 – 8.000 đồng/kg.
Với mặt hàng gạo, giá gạo nguyên liệu, thành phẩm duy trì ổn định. Hiện giá gạo nguyên liệu ở mức 9.200 – 9.300 đồng/kg; gạo thành phẩm 10.000 – 10.100 đồng/kg. Tương tự, với mặt hàng phụ phẩm, giá phụ phẩm cũng có xu hướng đi ngang. Hiện giá tấm ở mức 9.300 đồng/kg; cám khô ở mức 8.100 – 8.200 đồng/kg.
Tại chợ lẻ, giá gạo thường 11.500 đồng/kg – 12.500 đồng/kg; gạo thơm Jasmine 15.000 – 16.000 đồng/kg; gạo Sóc thường 14.000 đồng/kg; nếp ruột 14.000 – 15.000 đồng/kg; Gạo Nàng Nhen 20.000 đồng/kg; Gạo thơm thái hạt dài 18.000 – 19.000 đồng/kg; Gạo Hương Lài 19.000 đồng/kg; Gạo trắng thông dụng 14.000 đồng/kg; Nàng Hoa 17.500 đồng/kg; Sóc Thái 18.000 đồng/kg; Gạo thơm Đài Loan 20.000 đồng/kg; Gạo Nhật 20.000 đồng/kg; Cám 7.000 – 8.000 đồng/kg.
Theo các thương lái, hôm nay nguồn gạo về ít, các kho dọn dẹp, nghỉ Tết sớm. Giao dịch lúa Đông Xuân chậm, giá lúa vững ở mức cao. Thị trường gạo nội địa trầm lắng, nhiều kho nghỉ tết sớm. Gạo thành phẩm OM 5451 giá cao, nguồn ít, nhiều nhà máy không còn hàng bán.
Trên thị trường xuất khẩu gạo giá chào bán gạo xuất khẩu của Việt Nam duy trì ổn định. Hiện giá gạo tấm 5% tấm đang ở mức 458 USD/tấn; gạo 25% tấm duy trì ở mức 438 USD/tấn.
Về tình hình thực hiện các nhiệm vụ sản xuất kinh doanh chính, trong hoạt động thu mua và xuất khẩu gạo, những tháng đầu năm 2022, hoạt động sản xuất kinh doanh của Tổng công ty nhìn chung chịu nhiều ảnh hưởng bất lợi từ biến động của các yếu tố giá cả hàng hóa, lạm phát, đặc biệt trong các tháng đầu năm, hoạt động xuất khẩu gạo gặp nhiều khó khăn do cầu yếu, giá duy trì ở mức thấp so với thời điểm cuối năm 2021. Một số thị trường chính của Tổng công ty không có thay đổi tích cực về nhu cầu, tình hình thanh toán dẫn đến số lượng ký hợp đồng và thực xuất giảm so với tiến độ kế hoạch đề ra.
Bảng giá lúa gạo hôm nay 17/1/2023
Chủng loại lúa/gạo |
Đơn vị tính |
Giá mua của thương lái (đồng) |
Tăng/giảm so với hôm qua (đồng) |
Đài thơm 8 |
kg |
69.00 – 7.100 |
- |
OM 18 |
Kg |
6.800 – 6.900 |
- |
Nàng hoa 9 |
Kg |
6.900 – 7.200 |
- |
IR 504 |
Kg |
6.200 – 6.300 |
- |
OM 5451 |
Kg |
6.700 – 6.800 |
- |
Nếp An Giang (tươi) |
Kg |
7.000 - 7.200 |
- |
Nếp Long An (tươi) | Kg | 7.850 - 8.000 | - |
Nếp Long An (khô) |
Kg |
9.000 - 9.200 |
- |
Nếp An Giang (khô) |
Kg |
8.400 - 8.500 |
- |
Gạo nguyên liệu IR 504 |
Kg |
9.300 |
- |
Gạo thành phẩm IR 504 |
Kg |
10.100 |
- |
Tấm khô IR 504 |
kg |
9.300 |
- |
Cám khô IR 504 |
kg |
8.200 |
- |
Tag
ĐANG HOT
BÀI VIẾT LIÊN QUAN
Đọc thêm