Thị trường hàng hóa
Theo báo cáo của Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp (Bộ Công Thương) về mực nước các hồ thủy điện trên cả nước cho thấy, lưu lượng nước về các hồ chứa khu vực Bắc Bộ, Đông Nam Bộ ngày 27/11/2023 thấp, giảm nhẹ so với ngày 26/11; khu vực Bắc Trung Bộ, Duyên hải Nam Trung Bộ, Tây Nguyên nhiều, giảm nhẹ so với hôm trước.
Mực nước hồ chứa thủy điện khu vực Bắc Bộ, Duyên hải Nam Trung Bộ, Tây Nguyên cao, tăng nhẹ; khu vực Bắc Trung Bộ cao, giảm nhẹ; khu vực Đông Nam Bộ cao, dao động nhẹ so với ngày hôm trước. Các hồ chứa ở lưu vực sông, suối nhỏ khu vực Bắc Trung Bộ, Duyên hải Nam Trung Bộ, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ (Quảng Trị, Thừa Thiên Huế, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Phú Yên, Đăk Lăk, Đăk Nông, Lâm Đồng, Gia Lai) mực nước cao, đang tăng cường phát điện, sử dụng nước hiệu quả tránh xả thừa.
Các hồ chứa thủy điện khu vực tỉnh Thừa Thiên Huế, Quảng Trị, Quảng Nam vận hành điều tiết hồ chứa để hạ mực nước hạ lưu, chủ động vận hành phát điện để sử dụng hiệu quả nguồn nước.
Các hồ thủy điện lớn khu vực Bắc Bộ, Đông Nam Bộ, Tây Nguyên đang phát điện theo quy trình vận hành và huy động phát điện của cơ quan điều hành. Khu vực Bắc Trung Bộ, Duyên hải Nam Trung Bộ mực nước cao; một số hồ đã điều tiết nước xả tràn như Hương Điền, Bình Điền, Đak Đrinh, Sông Hinh, Sông Bung 4, Sông Tranh 2, Đăk Mi 4, Quảng Trị, Thượng Kon Tum; các hồ lớn còn lại mực nước đều dưới mực nước theo quy định, chủ động vận hành phát điện để sử dụng hiệu quả nguồn nước.
Dự báo tình hình thủy văn, lưu lượng nước về hồ 24h tới các hồ khu vực Bắc Bộ, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ dao động nhẹ; Khu vực Bắc Trung Bộ, duyên hải Nam Trung Bộ tăng nhẹ.
Theo dõi thông tin cập nhật về các hồ thủy điện trên Tạp chí Công Thương tại đây.
Hồ thủy điện khu vực Bắc Bộ
Các hồ thủy điện tại khu vực Bắc Bộ lưu lượng về hồ thấp, dao động nhẹ so với ngày 26/11: Lai Châu: 233 m3/s; Sơn La: 525 m3/s; Hòa Bình: 604 m3/s; Thác Bà: 80 m3/s; Tuyên Quang: 111 m3/s; Bản Chát: 20 m3/s.
Hồ thủy điệnMực nước hồ ngày 27/11 (m)Mực nước chếtMực nước hồ ngày 27/11 so với ngày 26/11 (m)Mực nước hồ ngày 27/11 so với mực nước chết (m)Mực nước dâng bình thường / Mực nước trước lũ (m)
Hồ Lai Châu294,65265+0,11+29,65Mực nước dâng bình thường: 295 m
Hồ Sơn La214,65175-0,06+39,65Mực nước dâng bình thường: 215 m
Hồ Hòa Bình116,7380-0,05+36,73Mực nước tối thiểu: 112,9 m
Hồ Thác Bà56,17460+10,17Mực nước tối thiểu: 54,9 m
Hồ Tuyên Quang119,890+0,02+29,8Mực nước tối thiểu: 109,6 m
Hồ Bản Chát474,81431+0,01+43,81Mực nước dâng bình thường: 475 m
Hồ thủy điện khu vực Bắc Trung Bộ
Các hồ thủy điện khu vực Bắc Trung Bộ lưu lượng về hồ giảm nhẹ so với ngày 26/11: Trung Sơn: 132 m3/s; Bản Vẽ: 64 m3/s; Hủa Na: 80 m3/s; Bình Điền: 41 m3/s (xả tràn 16 m3/s); Hương Điền: 180 m3/s (xả tràn 15 m3/s).
Hồ thủy điệnMực nước hồ ngày 27/11 (m)Mực nước chếtMực nước hồ ngày 27/11 so với ngày 26/11 (m)Mực nước hồ ngày 27/11 so với mực nước chết (m)Mực nước dâng bình thường / Mực nước trước lũ (m)
Hồ Trung Sơn159,4150-0,09+9,4Mực nước trước lũ: 160 m
Hồ Bản Vẽ199,42155+0,13+44,42Mực nước trước lũ: 197,5 - 200 m
Hồ Hủa Na238,67215-0,25+23,67Mực nước trước lũ: 240 m
Hồ Bình Điền81,7953-0,1+28,79Mực nước trước lũ: 80,6 m
Hồ Hương Điền56,4546-0,01+10,45Mực nước trước lũ: 56 m
Hồ thủy điện khu vực Đông Nam Bộ
Các hồ thủy điện khu vực Đông Nam Bộ lưu lượng về hồ thấp, dao động nhẹ so với ngày 26/11: Hồ Thác Mơ: 103 m3/s; Hồ Trị An: 90 m3/s.
Hồ thủy điệnMực nước hồ ngày 27/11 (m)Mực nước chếtMực nước hồ ngày 27/11 so với ngày 26/11 (m)Mực nước hồ ngày 27/11 so với mực nước chết (m)Mực nước dâng bình thường / Mực nước trước lũ (m)
Hồ Thác Mơ217,95198-0,02+19,95 Mực nước trước lũ: 217 - 218 m
Hồ Trị An61,4750+0,01+11,47 Mực nước trước lũ: 61,5 - 62,0 m
Hồ thủy điện khu vực Duyên hải Nam Trung Bộ
Các hồ thủy điện khu vực Duyên hải Nam Trung Bộ lưu lượng về hồ nhiều, giảm nhẹ so với ngày 26/11: Hồ A Vương: 66 m3/s; Hồ Đăkđrink: 91 m3/s (xả tràn 28 m3/s); Hồ Sông Bung 2: 24 m3/s; Hồ Sông Bung 4: 129 m3/s (xả tràn 53 m3/s); Hồ Đăk Mi 4: 159 m3/s (xả tràn 21 m3/s); Hồ Sông Tranh 2: 215 m3/s (xả tràn 15 m3/s); Hồ Sông Ba Hạ: 150 m3/s; Hồ Sông Hinh: 106 m3/s (xả tràn 50 m3/s).
Hồ thủy điệnMực nước hồ ngày 27/11 (m)Mực nước chếtMực nước hồ ngày 27/11 so với ngày 26/11 (m)Mực nước hồ ngày 27/11 so với mực nước chết (m)Mực nước dâng bình thường / Mực nước trước lũ (m)
Hồ A Vương378,79340+0,45+38,79Mực nước trước lũ: 377 - 380 m
Hồ Đăkđrink409,93375+0,1+34,93Mực nước trước lũ: 405 m
Hồ Sông Bung 2599,63565+0,49+34,63Mực nước trước lũ: 600 m
Hồ Sông Bung 4218,89205-0,46+13,89Mực nước trước lũ: 218,5 - 222,5 m
Hồ Đak Mi 4257,37240+0,43+17,37Mực nước trước lũ: 255 m
Hồ Sông Tranh 2173,41140+0,01+33,41Mực nước trước lũ: 173 - 175 m
Hồ Sông Ba Hạ103,13101+0,12+2,13Mực nước trước lũ: 103 m
Hồ Sông Hinh208,99196+0,01+12,99Mực nước trước lũ: 207 m
Hồ thủy điện khu vực Tây Nguyên
Các hồ thủy điện khu vực Tây Nguyên lưu lượng về hồ giảm nhẹ so với ngày 26/11: Hồ Buôn Kuốp: 247m3/s (xả tràn 38 m3/s); Hồ Buôn Tua Srah: 109 m3; Hồ Đại Ninh: 9 m3/s; Hồ Hàm Thuận: 23 m3/s; Hồ Đồng Nai 3: 111 m3/s (xả tràn 37 m3/s); Hồ Ialy: 244 m3/s (xả tràn 10 m3/s); Hồ Pleikrông: 70 m3/s; Hồ Sê San 4: 774 m3/s (xả tràn 114 m3/s); Hồ Thượng Kon Tum: 56 m3/s (xả tràn 29 m3/s).
Hồ thủy điệnMực nước hồ ngày 27/11 (m)Mực nước chếtMực nước hồ ngày 27/11 so với ngày 26/11 (m)Mực nước hồ ngày 27/11 so với mực nước chết (m)Mực nước dâng bình thường / Mực nước trước lũ (m)
Hồ Buôn Kuốp411,67409+0,06+2,67Mực nước dâng bình thường: 412 m
Hồ Buôn Tua Srah487,49465+0,01+22,49Mực nước trước lũ: 487 - 487,5 m
Hồ Đại Ninh879,88860+0,02+19,88Mực nước trước lũ: 878,0 - 880,0 m
Hồ Hàm Thuận604,93575-0,02+29,93Mực nước trước lũ: 604,0 - 605,0 m
Hồ Đồng Nai 3589,88570-0,12+19,88Mực nước trước lũ: 589 - 590,0 m
Hồ Ialy514,02490-0,19+24,02Mực nước trước lũ: 514,2 m
Hồ Pleikrông569,995370+32,99Mực nước trước lũ: 569,5 m
Hồ Sê San 4215210+0,02+5Mực nước trước lũ: 214,5 m
Hồ Thượng Kon Tum11601.1380+22Mực nước trước lũ: 1.157 m
Số liệu từ Trung tâm Điều độ Hệ thống điện Quốc gia (A0) cho thấy, ngày 27/11, sản lượng toàn hệ thống điện quốc gia đạt 756,4 triệu kWh, tăng 74,3 triệu kWh so với ngày 26/11. Trong đó, thủy điện đạt 234,8 triệu kWh, tăng 30,8 triệu kWh; nhiệt điện than 330,9 triệu kWh, giảm 11,9 triệu kWh; tuabin khí (Gas + dầu DO) 50 triệu kWh, tăng 9,1 triệu kWh; điện gió 68,6 triệu kWh, tăng 7 triệu kWh; điện mặt trời 56,7 triệu kWh, tăng 17,9 triệu kWh; nhập khẩu điện 13,4 triệu kWh, giảm 2,6 triệu kWh; nguồn khác 2 triệu kWh, tăng 0,2 triệu kWh so với ngày 26/11.
Công suất lớn nhất trong ngày 27/11 đạt 40.501,3 MW (lúc 18h00).
Tag
BÀI VIẾT LIÊN QUAN
Đọc thêm