Thị trường hàng hóa
Tỷ giá Yen Nhật hôm nay khảo sát vào sáng 11/7/2023 tại các ngân hàng đều tăng đồng loạt ở nhiều ngân hàng cả hai chiều mua và bán, cụ thể như sau:
Tại Vietcombank, tỷ giá Yen Nhật Vietcombank có tỷ giá mua là 161,58 VND/JPY và tỷ giá bán là 171,06 VND/JPY, lần lượt tăng 0,16 đồng và 0,17 đồng.
Tại Ngân hàng Vietinbank, tỷ giá Yen tăng 0,67 đồng ở chiều mua vào và 2,42 đồng ở chiều bán ra, tương đương với mức 163,15 VND/JPY và 172,85 VND/JPY.
Tại ngân hàng Sacombank ở chiều mua, đồng Yen Nhật có tỷ giá là 163,94 VND/JPY - tăng 0,76 đồng và bán ra với tỷ giá là 169,53 VND/JPY - tăng 0,81 đồng.
Tại ngân hàng Eximbank, tỷ giá mua tăng 0,32 đồng và tỷ giá bán tăng 0,33 đồng, lên mức 163,69 VND/JPY và 168,20 VND/JPY.
Tại ngân hàng NCB, tỷ giá Yen/VND là 162,61 VND/JPY ở chiều mua và 169,71 VND/JPY ở chiều bán (tương ứng với mức tăng 0,11 đồng và 0,12 đồng).
Theo khảo sát của Báo Công Thương, tỷ giá Yen Nhật hôm nay tại Sacombank là ngân hàng có tỷ giá mua Yen Nhật cao nhất và ngân hàng Eximbank có tỷ giá bán thấp nhất trong số các ngân hàng chúng tôi khảo sát.
Vào lúc 5 giờ sáng nay ngày 10/7/2023, bảng tổng hợp tỷ giá Yen/VND ở một số ngân hàng như sau:
*Ghi chú: Tỷ giá mua - bán tiền mặt |
||||
Ngày |
Ngày 10/7/2023 |
Thay đổi so với phiên hôm trước |
||
Ngân hàng |
Mua |
Bán |
Mua |
Bán |
Vietcombank |
161,58 |
171,06 |
+0,16 |
+0,17 |
VietinBank |
163,15 |
172,85 |
+0,67 |
+2,42 |
BIDV |
162,03 |
170,66 |
+0,1 |
+0,11 |
Agribank |
163,33 |
170,01 |
- |
- |
Eximbank |
163,69 |
168,20 |
+0,32 |
+0,33 |
Sacombank |
163,94 |
169,53 |
+0,76 |
+0,81 |
Techcombank |
159,35 |
171,67 |
+0,37 |
+0,3 |
NCB |
162,61 |
169,71 |
+0,11 |
+0,12 |
HSBC |
161,74 |
168,87 |
- |
- |
Tỷ giá chợ đen (VND/JPY) |
166,6 |
167,6 |
+0,86 |
+0,86 |
1. VCB - Cập nhật: 11/07/2023 07:57 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 15,307.33 | 15,461.95 | 15,959.84 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 17,348.87 | 17,524.12 | 18,088.41 |
SWISS FRANC | CHF | 25,884.97 | 26,146.44 | 26,988.38 |
YUAN RENMINBI | CNY | 3,201.17 | 3,233.51 | 3,338.13 |
DANISH KRONE | DKK | - | 3,411.95 | 3,543.02 |
EURO | EUR | 25,229.56 | 25,484.40 | 26,641.94 |
POUND STERLING | GBP | 29,492.47 | 29,790.38 | 30,749.66 |
HONGKONG DOLLAR | HKD | 2,943.92 | 2,973.66 | 3,069.42 |
INDIAN RUPEE | INR | - | 285.45 | 296.90 |
YEN | JPY | 161.58 | 163.21 | 171.06 |
KOREAN WON | KRW | 15.66 | 17.40 | 19.08 |
KUWAITI DINAR | KWD | - | 76,792.04 | 79,871.37 |
MALAYSIAN RINGGIT | MYR | - | 5,015.23 | 5,125.21 |
NORWEGIAN KRONER | NOK | - | 2,188.49 | 2,281.67 |
RUSSIAN RUBLE | RUB | - | 245.02 | 271.27 |
SAUDI RIAL | SAR | - | 6,286.58 | 6,538.67 |
SWEDISH KRONA | SEK | - | 2,135.94 | 2,226.89 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 17,089.03 | 17,261.65 | 17,817.50 |
THAILAND BAHT | THB | 594.00 | 660.00 | 685.35 |
US DOLLAR | USD | 23,450.00 | 23,480.00 | 23,820.00 |
2. Vietinbank - Cập nhật: 11/07/2023 00:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 15,561 | 15,661 | 16,111 |
CAD | CAD | 17,574 | 17,674 | 18,224 |
CHF | CHF | 26,271 | 26,376 | 27,176 |
CNY | CNY | - | 3,231 | 3,341 |
DKK | DKK | - | 3,444 | 3,574 |
EUR | EUR | #25,629 | 25,654 | 26,764 |
GBP | GBP | 30,045 | 30,095 | 31,055 |
HKD | HKD | 2,947 | 2,962 | 3,097 |
JPY | JPY | 164.05 | 164.05 | 172 |
KRW | KRW | 16.41 | 17.21 | 20.01 |
LAK | LAK | - | 0.54 | 1.49 |
NOK | NOK | - | 2,219 | 2,299 |
NZD | NZD | 14,454 | 14,504 | 15,021 |
SEK | SEK | - | 2,149 | 2,259 |
SGD | SGD | 17,148 | 17,248 | 17,848 |
THB | THB | 622.21 | 666.55 | 690.21 |
USD | USD | #23,403 | 23,483 | 23,823 |
Trên thị trường "chợ đen", Tỷ giá Yen Nhật chợ đen tính đến ngày 11/7/2023 sáng nay như sau:
Hôm nay 11/7/2023, khảo sát tại thị trường chợ đen, tỷ giá Yên Nhật/VND đồng loạt giảm 0,10 đồng ở cả hai chiều mua và bán, lần lượt được giao dịch ở mức 166,6 VND/JPY và 167,6 VND/JPY.
Ở Hà Nội, phố đổi ngoại tệ lớn nhất Hà Nội giúp bạn có thể đổi được rất nhiều loại ngoại tệ chính là phố đổi tiền Hà Trung. Tại phố đổi ngoại tệ Hà Trung, bạn có thể đổi các loại tiền tệ ngoại tệ phổ biến trên thị trường hiện nay như USD (đô la Mỹ), Euro, Yên (đồng Yên Nhật), Won (đồng Won Hàn Quốc),… và nhiều loại tiền tệ khác. Cho nên tỷ giá Yên Nhật Hà Trung hiện cũng là một từ khoá được bạn đọc quan tâm và cửa hàng Quốc Trinh Hà Trung là một địa chỉ được quảng cáo nhiều trên mạng xã hội. Tuy nhiên, việc đổi tiền tại các phố ngoại tệ này bạn cần tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam.
Theo Reuters, Joe Manimbo, nhà phân tích thị trường cấp cao cho biết, đồng Yen đã tăng 1,37%, mức cao nhất trong hai tuần vừa qua so với đồng đô la Mỹ, do lợi tức trái phiếu kho bạc 10 năm tăng trên 4%. Điều này làm gia tăng lo ngại của thị trường rằng Nhật Bản có thể can thiệp vào thị trường tiền tệ trong thời gian sắp tới.
Ông nói: “Lo ngại về rủi ro là chủ đề cần được quan tâm nhất trong tuần này, cùng với việc đồng đô la-yen tiếp tục duy trì ở các mức khiến thị trường dấy lên sự lo lắng rằng Nhật Bản có thể đang tiến gần hơn đến việc quay trở lại và có những chính sách can thiệp để hỗ trợ đồng yen”.
Dữ liệu hàng tuần từ cơ quan quản lý Hoa Kỳ cho thấy các nhà đầu cơ nắm giữ một vị thế bán khống đồng Yen trị giá 9,793 tỷ đô la, đây là mức lớn nhất kể từ tháng 5 năm 2022, với quy mô gần như tăng gấp đôi chỉ trong ba tháng qua.
Điều này đã thúc đẩy sự can thiệp của Ngân hàng Trung ương Nhật Bản (BOJ) lần đầu tiên trong nhiều thập kỷ vào mùa thu năm ngoái và các nhà chức trách đã nói rõ rằng họ lo ngại về sự yếu kém của đồng tiền này.
ĐANG HOT
BÀI VIẾT LIÊN QUAN
Đọc thêm