Thị trường hàng hóa
Ngân hàng nhà nước Việt Nam công bố tỷ giá trung tâm với đồng Đô la Mỹ ở mức 23.656 đồng.
Tỷ giá ngoại tệ thị trường thế giới
Diễn biến tỷ giá USD hôm qua cho thấy, chỉ số Dollar Index (DXY), đo lường đồng USD với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) dừng ở mức 102,859 điểm với mức tăng 0,25% khi chốt phiên ngày 17/5.
Hiện 1 Euro đổi 1,0841 USD. 1 bảng Anh đổi 1,2489 USD. 1 USD đổi 137,590 Yên. 1 USD đổi 1,3454 Đô la Canada. 1 Đô la Úc đổi 0,6659 USD.
Tỷ giá USD hôm nay được dự đoán tăng
Khi chốt phiên hôm qua, USD đã tăng cao nhất trong 7 tuần gần đây nhờ sự lạc quan về việc đạt được thỏa thuận kéo dài mức trần nợ và tránh được tình trạng không trả nợ của Hoa Kỳ. Đồng thời, dữ liệu kinh tế đáng tin cậy cho thấy việc cắt giảm lãi suất từ Ngân hàng Dự trữ Liên bang có thể diễn ra sau một thời gian dài.
Chỉ số DXY đã tăng thêm 0,3% lên 102,85. Trong khi đó, đồng euro đã giảm 0,2% hiện, tỷ giá euro đổi sang đô la là 1,0838 đô la.
Tổng thống Joe Biden và người lãnh đạo Cộng hòa đảng cao cấp Kevin McCarthy của Mỹ đã nhấn mạnh quyết tâm của họ để sớm đạt được thỏa thuận nâng mức trần nợ công của chính phủ liên bang lên 31,4 nghìn tỷ đô la và tránh được tình trạng vỡ nợ.
Sau nhiều tháng đối đầu, cả hai nhà lãnh đạo chính trị đã đồng ý tiến hành đàm phán một thỏa thuận trực tiếp dự kiến vào ngày ⅙. Thoả thuận sẽ được thông qua bởi cả hai viện của Quốc hội trước khi chính phủ liên bang không còn tiền để trả hóa đơn.
Joe Manimbo, nhà phân tích thị trường cấp cao tại Convera ở Washington nói: "Cuộc đàm phán về mức trần nợ dường như đang giúp đô la, bất kể diễn biến như thế nào. Mặt khác, sự đình trệ tiếp tục có xu hướng tăng sức mạnh cho đô la. Trong khi đó, bất kỳ sự tích cực nào trong các cuộc đàm phán có thể làm tăng sức mạnh của đô la."
Dữ liệu vào ngày thứ tư cho thấy việc xây dựng nhà ở đơn lẻ tại Mỹ tăng trong tháng 4, mặc dù dữ liệu cho tháng trước đã được điều chỉnh giảm đáng kể.
Trong khi đó, đô la tăng 0,9% so với yen lên 137,59 yen. Thị trường lãi suất hợp đồng tương lai đã không định giá khả năng giảm lãi suất từ Ngân hàng Dự trữ Liên bang (Fed) trong tháng 6.
Bên cạnh đó, đồng nhân dân tệ Trung Quốc đã giảm giá so với đồng đô la lần đầu tiên trong năm tháng do căng thẳng địa chính trị và dấu hiệu khác cho thấy sự phục hồi của Trung Quốc sau đại dịch COVID-19 đang giảm tốc.
Tỷ giá ngoại tệ thị trường trong nước
Tỷ giá tham khảo đô la Mỹ tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra ở mức:
Tên ngoại tệ |
Mua |
Bán |
1 USD = |
23.450 VND |
24.784 VND |
Tỷ giá tham khảo bên ngoài thị trường tính đến ngày 18/5 như sau:
1. VCB - Cập nhật: 18/05/2023 07:28 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 15,213.00 | 15,366.67 | 15,861.72 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 16,965.62 | 17,136.99 | 17,689.07 |
SWISS FRANC | CHF | 25,510.92 | 25,768.60 | 26,598.76 |
YUAN RENMINBI | CNY | 3,291.63 | 3,324.87 | 3,432.51 |
DANISH KRONE | DKK | - | 3,360.09 | 3,489.21 |
EURO | EUR | 24,833.96 | 25,084.81 | 26,224.57 |
POUND STERLING | GBP | 28,529.24 | 28,817.41 | 29,745.78 |
HONGKONG DOLLAR | HKD | 2,916.13 | 2,945.58 | 3,040.48 |
INDIAN RUPEE | INR | - | 284.31 | 295.71 |
YEN | JPY | 167.27 | 168.96 | 177.09 |
KOREAN WON | KRW | 15.12 | 16.80 | 18.42 |
KUWAITI DINAR | KWD | - | 76,183.14 | 79,239.17 |
MALAYSIAN RINGGIT | MYR | - | 5,143.64 | 5,256.51 |
NORWEGIAN KRONER | NOK | - | 2,142.84 | 2,234.11 |
RUSSIAN RUBLE | RUB | - | 277.31 | 307.02 |
SAUDI RIAL | SAR | - | 6,237.03 | 6,487.22 |
SWEDISH KRONA | SEK | - | 2,206.51 | 2,300.49 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 17,059.32 | 17,231.64 | 17,786.77 |
THAILAND BAHT | THB | 607.05 | 674.50 | 700.42 |
US DOLLAR | USD | 23,255.00 | 23,285.00 | 23,625.00 |
Tag
ĐANG HOT
BÀI VIẾT LIÊN QUAN
Đọc thêm