Thị trường hàng hóa

  • Vàng 1,976.80 -24.90 -1.24%
  • XAU/USD 1,957.93 -20.68 -1.05%
  • Bạc 23.128 -0.211 -0.90%
  • Đồng 4.0812 +0.0062 +0.15%
  • Platin 985.70 -4.60 -0.46%
  • Paladi 1,412.50 -1.90 -0.13%
  • Dầu Thô WTI 71.73 +2.47 +3.57%
  • Dầu Brent 76.92 +2.33 +3.12%
  • Khí Tự nhiên 2.214 -0.147 -6.23%
  • Dầu Nhiên liệu 2.6208 +0.0478 +1.86%
  • Xăng RBOB 2.6249 +0.0701 +2.74%
  • Dầu khí London 778.25 +5.00 +0.65%
  • Nhôm 2,367.50 +19.50 +0.83%
  • Kẽm 2,916.00 +24.00 +0.83%
  • Ni-ken 23,819.00 +167.00 +0.71%
  • Copper 8,974.50 +31.50 +0.35%
  • Lúa mì Hoa Kỳ 702.90 +14.90 +2.17%
  • Thóc 17.873 -0.007 -0.04%
  • Bắp Hoa Kỳ 646.62 +4.62 +0.72%
  • Đậu nành Hoa Kỳ 1,440.25 +12.25 +0.86%
  • Dầu Đậu nành Hoa Kỳ 54.59 +1.32 +2.48%
  • Khô Đậu nành Hoa Kỳ 444.55 -0.55 -0.12%
  • Cotton Hoa Kỳ loại 2 79.53 +2.99 +3.91%
  • Ca Cao Hoa Kỳ 2,900.50 +16.50 +0.57%
  • Cà phê Hoa Kỳ loại C 176.38 -2.87 -1.60%
  • Cà phê London 2,218.00 +55.00 +2.54%
  • Đường Hoa Kỳ loại 11 20.95 +0.13 +0.62%
  • Nước Cam 254.73 +0.78 +0.31%
  • Bê 164.27 +1.27 +0.78%
  • Heo nạc 79.65 +2.47 +3.21%
  • Bê đực non 197.38 +2.38 +1.22%
  • Gỗ 398.70 -14.80 -3.58%
  • Yến mạch 373.60 +8.20 +2.24%
17:00 09/02/2023

Thu về hàng trăm tỉ đồng từ xuất khẩu lá tre, lá chuối, lá khoai mì

Theo Cục Xuất nhập khẩu (Bộ Công Thương), trong năm 2022, nhiều loại lá của Việt Nam như lá tre, lá khoai mì, lá chuối, lá khoai lang, lá chanh… được xuất khẩu và thu về trên 8 triệu USD (hơn 188 tỉ đồng).

Đọc thêm

Xem thêm