Thị trường hàng hóa
Giá tiêu hôm nay 18/5 tại thị trường trong nước điều chỉnh giảm tại khu vực Đông Nam bộ. Hiện giá tiêu trong nước dao động quang mốc 73.500 – 76.500 đồng/kg.
Theo đó, sau hai phiên điều chỉnh tăng, giá tiêu tại khu vực Đông Nam bộ quay đầu giảm 500 đồng/kg.
Cụ thể, tại Bà Rịa Vũng Tàu, giá tiêu hôm nay được thương lái thu mua ở mức 76.500 đồng/kg – mức cao nhất cả nước. Tại Đồng Nai, Bình Phước giá tiêu hôm nay giữ ở mức 76.000 đồng/kg, giảm 500 đồng/kg.
Trong khi đó, tại khu vực Tây Nguyên, giá tiêu hôm nay duy trí ổn định quanh mốc 73.500 – 75.000 đồng/kg.
Tại Gia Lai, giá tiêu hôm nay được thương lái thu mua ở mức 73.500 đồng/kg. Tại tỉnh Đắk Lắk, Đắk Nông, giá tiêu hôm nay ổn định ở mức 75.000 đồng/kg.
Như vậy, sau hai phiên đầu tuần điều chỉnh tăng 1.500 đồng/kg, giá tiêu hôm nay quay đầu giảm. Mặc dù vậy, so với cuối tuần trước, giá tiêu hôm nay tăng thêm 1.000 đồng/kg.
Trên thị trường thế giới, kết thúc phiên giao dịch gần nhất, Cộng đồng Hồ tiêu Quốc tế (IPC) niêm yết mức giá tăng với tiêu Indonesia. Theo đó, giá tiêu đen Lampung (Indonesia) chốt tại 3.628 USD/tấn, tăng 0,03%; Giá tiêu trắng Muntok 6.171 USD/tấn, tăng 0,02%;
Với các quốc gia còn lại, giá tiêu đi ngang. Cụ thể, giá tiêu đen Brazil ASTA 570 ở mức 2.950 USD/tấn; giá tiêu đen Kuching (Malaysia) ASTA giữ mức 4.900 USD/tấn; giá tiêu trắng Malaysia ASTA vẫn ở 7.300 USD/tấn.
Giá tiêu đen Việt Nam giao dịch ở 3.500 USD/tấn với loại 500 g/l, loại 550g/l mức 3.600 USD/tấn; giá tiêu trắng ở mức 5.000 USD/tấn. Trong vài ngày qua, IPC liên tục điều chỉnh tăng giá tiêu tại Indonesia.
Nhiều doanh nghiệp dự báo quý II/2023, xuất khẩu tiêu của Việt Nam sẽ khả quan nhờ nhu cầu tăng cao từ các thị trường Trung Quốc, ASEAN, Thổ Nhĩ Kỳ..., bù đắp cho nhu cầu nhập khẩu vẫn trầm lắng của thị trường Hoa Kỳ và EU.
Đến quý III và IV/2023, khách hàng sẽ tìm đến các nước sản xuất như Brazil và Indonesia vì đây là thời điểm thu hoạch hồ tiêu của hai nước này.
Bảng giá tiêu hôm nay 18/5/2023
Địa phương |
ĐVT |
Giá mua của thương lái (đồng) |
Tăng/giảm so với hôm qua |
Chư Sê (Gia Lai) |
kg |
73.500 |
- |
Đắk Lắk |
kg |
75.000 |
- |
Đắk Nông |
kg |
75.000 |
- |
Bình Phước |
kg |
76.000 |
- 500 |
Đồng Nai |
kg |
76.000 |
- 500 |
Bà Rịa – Vũng Tàu |
kg |
76.500 |
- 500 |
ĐANG HOT
BÀI VIẾT LIÊN QUAN
Đọc thêm