Thị trường hàng hóa
Giá thép hôm nay giao tháng 10/2023 trên Sàn giao dịch Thượng Hải giảm 75 nhân dân tệ xuống mức 3.517 nhân dân tệ/tấn.
Giá thép giao kỳ hạn tháng 1/2024 giảm 38 nhân dân tệ, xuống mức 3.486 nhân dân tệ/tấn.
Trong báo cáo mới đây, Chứng khoán Vietcombank (VCBS) cũng thống kê được giá thép đảo chiều giảm mạnh từ giai đoạn cuối tháng 4. Trong khi đó, nguyên liệu đầu vào sau đợt tăng giá mạnh đã cho thấy sự hạ nhiệt, quặng sắt và thép phế trở lại vùng giá thấp của năm 2020, than cốc cũng giảm trong bối cảnh giá các năng lượng sụt dần. Thời gian tới, áp lực hạ giá thép vẫn còn lớn khi triển vọng nhu cầu ảm đạm do lãi suất cao.
VCBS đánh giá thị trường bất động sản dân dụng chưa ghi nhận nhiều biến chuyển thực sự. Thị trường xây dựng dân dụng bị tác động tiêu cực bởi sự sụt giảm nguồn cung tiềm năng từ các chủ đầu tư và nhu cầu xây dựng nhà ở của người dân suy yếu trong bối cảnh kinh tế khó khăn, lãi suất vẫn ở mức khá cao. Trước tình trạng trên, nguồn cung tiềm năng trong tương lai giảm mạnh trong quý I, về mức thấp trong nhiều năm, phần nào thể hiện sự khó khăn trong nhu cầu tiêu thụ thép trong các quý tiếp theo.
Hiện nay, bên cạnh việc việc giảm giá thép, nhiều doanh nghiệp còn thực hiện bảo lãnh giá cho hàng đã bán ra một tuần trước đó và tiếp tục bảo lãnh hàng bán vào thị trường dân dụng. Điều này cho thấy xu hướng dò đáy của giá thép xây dựng vẫn có khả năng tiếp tục trong thời gian tới.
Từ 19.5, thị trường thép trong nước giảm giá thép thanh vằn. Một số doanh nghiệp sản xuất thép hạ 60.000 - 210.000 đồng/tấn với sản phẩm thép vằn thanh D10 CB300, lên khoảng 14,95 - 15,5 triệu đồng/tấn, theo số liệu của Steel Online.
Cụ thể, doanh nghiệp thép Hòa Phát tại miền Bắc, miền Nam hạ 200.000 đồng/tấn đối với dòng thép vằn thanh D10 CB300 ở cả ba miền Bắc, Trung, Nam xuống lần lượt 15,09 triệu đồng/tấn; 14,95 triệu đồng/tấn và 15,25 triệu đồng/tấn. Còn giá thép cuộn CB240 vẫn giữ nguyên so với đợt điều chỉnh trước, ở mức 14,9-14,92 triệu đồng/tấn.
Tương tự, thương hiệu thép Việt Ý cũng giảm 200.000 đồng/tấn với dòng thép vằn thanh D10 CB300 còn 15 triệu đồng/tấn. Thép cuộn CB240 không điều chỉnh, hiện đang ở mức 14,62 triệu đồng/tấn.
Với thép Việt Đức tại miền Bắc, dòng thép vằn thanh hiện có giá 15 triệu đồng/tấn sau khi doanh nghiệp này điều chỉnh giảm 150.000 đồng/tấn. Thép CB240 giữ nguyên 14,64 triệu đồng/tấn.
Với mức giảm 210.000 đồng/tấn, giá thép vằn thanh D10 CB300 của thương hiệu thép miền Nam đang ở mức 15,22 triệu đồng/tấn.
Trong đợt điều chỉnh này, thương hiệu Pomina điều chỉnh giảm 610.000 đồng/tấn với thép cuộn CB240 15,3 triệu đồng/tấn; thép thanh vằn D10 CB300 giảm 720.000 đồng/tấn, còn 15,55 triệu đồng/tấn.
Tương tự thép Tung Ho hạ 100.000 đồng/tấn với thép cuộn CB240 còn 14,82 triệu đồng/tấn; thép thanh vằn D10 CB300 giảm 200 đồng/tấn, còn 14,97 triệu đồng/tấn.
Như vậy tính từ đầu năm 2023 đến nay, giá thép đã có phiên hạ giá thứ 6 liên tiếp với mức giảm tùy thương hiệu.
Sau đợt điều chỉnh mới, giá thép hôm nay cụ thể như sau:
Giá thép tại miền Bắc
Theo SteelOnline.vn, thương hiệu thép Hòa Phát giảm giá bán 200 đồng với thép thanh vằn D10 CB300, có giá 15.090 đồng/kg; dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.900 đồng/kg.
Thép Việt Ý, hiện thép cuộn CB240 giữ ở mức 14.620 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 giảm 200 đồng, có giá 15.000 đồng/kg.
Thép Việt Sing không có thay đổi, với thép thanh vằn D10 CB300 có giá 15.120 đồng/kg; thép cuộn CB240 ở mức 14.820 đồng/kg.
Thép Việt Đức với thép cuộn CB240 có giá 14.640 đồng/kg; với thép thanh vằn D10 CB300 giảm 150 đồng xuống mức 15.000 đồng/kg.
Thép VAS, thép thanh vằn D10 CB300 có giá 14.920 đồng/kg; dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.720 đồng/kg.
Thép Việt Nhật tiếp tục chuỗi ngày bình ổn, với dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.820 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 15.120 đồng/kg.
Giá thép tại miền Trung
Thép Hòa Phát, thép thanh vằn D10 CB300 tiếp tục giảm 200 đồng, hiện có giá 14.950 đồng/kg; với dòng thép cuộn CB240 vẫn tiếp tục ở mức 15.900 đồng/kg.
Thép Việt Đức, hiện dòng thép cuộn CB240 ở mức 15.050 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 15.550 đồng/kg.
Thép VAS, hiện dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.820 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 14.770 đồng/kg.
Thép Pomina, với dòng thép cuộn CB240 giữ ở mức 15.500 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 15.660 đồng/kg.
Giá thép tại miền Nam
Thép Hòa Phát, với thép cuộn CB240 ở mức 14.920 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 giảm 200 đồng, có giá 15.250 đồng/kg.
Thép VAS, dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.820 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 14.770 đồng/kg.
Thép Tung Ho, với thép cuộn CB240 ở mức 15.430 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 15.170 đồng/kg.
Thép Pomina, hiện dòng thép cuộn CB240 ở mức 15.910 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 16.220 đồng/kg.
ĐANG HOT
BÀI VIẾT LIÊN QUAN
Đọc thêm