Thị trường hàng hóa
Giá lúa gạo hôm nay 13/6 tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long tiếp tục xu hướng đi ngang. Theo đó, nếp AG (khô) có giá trong khoảng 8.000 - 8.400 đồng/kg, Nếp Long An (khô) có giá trong khoảng 8.400 - 8.800 đồng/kg; OM 18 được thương lái thu mua với giá 6.800 đồng/kg; Lúa OM 5451 gía 6.300 - 6.500/kg. Giá lúa IR 50404 trong khoảng 6.200 - 6.400 đồng/kg. Lúa Nàng Hoa 9 được thương lái thu mua với giá trong khoảng 6.600 - 6.800 đồng/kg. Giá lúa Đài thơm 8 trong khoảng 6.800 - 7.000 đồng/kg. Giá lúa Nhật trong khoảng 7.800 - 8.000 đồng/kg. Lúa Nàng Nhen (khô) có giá là 13.000 đồng/kg; nếp AG (tươi) có giá 6.200 đồng/kg
Với mặt hàng gạo, giá gạo nguyên liệu, thành phẩm điều chỉnh tăng 100 đồng/kg. Theo đó, giá gạo nguyên liệu dao động quanh mốc 9.600 – 97.00 đồng/kg, tăng 100 đồng/kg; gạo thành phẩm ở mức 10.850 – 11.000 đồng/kg, tăng 50 đồng/kg. Với mặt hàng phụ phẩm, giá tấm duy trì ổn định trong khi giá cám khô điều chỉnh tăng 50 đồng/kg. Theo đó, giá tấm duy trì ổn định ở mức 9.400 – 9.500 đồng/kg; cám khô 7.400 – 7.650 đồng/kg, tăng 50 đồng/kg.
Tại chợ lẻ, giá gạo duy trì ổn định, gạo thường còn 11.500 - 12.500 đồng/kg; gạo thơm Jasmine 15.000 - 16.000 đồng/kg; gạo Sóc thường 15.000 đồng/kg; Nếp ruột 16.000 - 18.000 đồng/kg; Gạo trắng thông dụng 14.500 đồng/kg; Nàng Hoa 18.500 đồng/kg; Sóc Thái 18.000 đồng/kg; Gạo thơm Đài Loan 20.000 đồng/kg; Gạo Nhật 22.000 đồng/kg; Cám 7.600 - 8.000 đồng/kg; Gạo thơm Thái hạt dài duy trì 18.000 - 19.000 đồng/kg và Hương Lài 19.000 đồng/kg.
Theo các thương lái, nguồn gạo nguyên liệu hôm nay về ít. Các nhà giao dịch cho biết họ đang đẩy mạnh thu mua gạo từ nông dân để hoàn thành các hợp đồng xuất khẩu gạo trong năm nay.
Trên thị trường xuất khẩu, giá gạo xuất khẩu 5% tấm của Việt Nam đang được chào bán ở mức 498 USD/tấn. Trong khi đó, giá gạo 25% tấm ở mức 478 USD/tấn; gạo Jasmine 578 USD/tấn.
Theo ông Phạm Thái Bình - Tổng Giám đốc Công ty CP Nông nghiệp công nghệ cao Trung An, từ đầu năm đến nay, công ty đã xuất khẩu hơn 5.000 tấn gạo sang thị trường châu Âu; khoảng 32.000 tấn gạo sang Hàn Quốc; ngoài ra còn xuất khẩu vào các thị trường như: Trung Đông, Malaysia, Trung Quốc…
Gạo xuất khẩu vào châu Âu là các loại gạo thơm với mức giá cao nhất là 1.250 USD/tấn, thấp nhất là 700 USD/tấn. Tại thị trường Hàn Quốc, giá xuất khẩu cũng đạt tới 595 USD/tấn. Đây là mức giá khá cao trong những năm gần đây.
Trong xu thế tăng trên toàn thế giới về nhu cầu lương thực, những tháng tới hoạt động xuất khẩu của công ty được dự báo vẫn rất sôi động.
Bảng giá lúa gạo hôm nay 13/6/2023
Chủng loại lúa/gạo |
Đơn vị tính |
Giá mua của thương lái (đồng) |
Tăng/giảm so với hôm qua (đồng) |
Đài thơm 8 |
Kg |
6.800 - 7.000 |
- |
OM 18 |
Kg |
6.600 - 6.800 |
- |
Lúa OM 5451 |
Kg |
6.300 - 6.500 |
- |
IR 504 |
Kg |
6.200 - 6.400 |
- |
OM 5451 |
Kg |
6.300 - 6.500 |
- |
Nếp Long An (khô) |
Kg |
8.400 - 8.800 |
- |
Nếp An Giang (khô) |
Kg |
8.000 - 8.400 |
- |
Gạo nguyên liệu IR 504 |
Kg |
9.600 - 9.700 |
+ 100 |
Gạo thành phẩm IR 504 |
Kg |
10.850 - 11.000 |
+ 100 |
Tấm khô IR 504 |
Kg |
9.400 - 9.500 |
- |
Cám khô IR 504 |
Kg |
7.350 - 7.650 |
+ 50 |
ĐANG HOT
BÀI VIẾT LIÊN QUAN
Đọc thêm